Skip to main content

Cho 37,95 gam hỗn hợp X ( gồm MgCO3 và RCO3) vào cốc chưa 125 gam dung dịch H2SO4 a% (loãng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y; chất rắn Z và 2,8 lít (ở đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch Y được 6 gam muối khan, còn nung chất rắn Z tới khối lượng không đổi chỉ thu được 30,95 gam chất rắn T và V lít ( ở 5460C; 2,0 atm) khí CO2.  Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính khối lượng (gam) chất rắn Z 

Cho 37,95 gam hỗn hợp X ( gồm MgCO3 và RCO3) vào cốc chưa 125 gam dung dịch H2SO4 a% (loãng).

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 37,95 gam hỗn hợp X ( gồm MgCO3 và RCO3) vào cốc chưa 125 gam dung dịch H2SO4 a% (loãng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y; chất rắn Z và 2,8 lít (ở đktc) khí CO2.

Cô cạn dung dịch Y được 6 gam muối khan, còn nung chất rắn Z tới khối lượng không đổi chỉ thu được 30,95 gam chất rắn T và V lít ( ở 5460C; 2,0 atm) khí CO2

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính khối lượng (gam) chất rắn Z 


A.
35 gam
B.
36,45 gam
C.
38,97 gam
D.
34,64 gam
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

MCO3 còn dư, H2SO4 tác dụng hết => Y chỉ chứa muối sunfat MSO4.

Số mol gốc SO42-  = số mol CO2 = 0,125 mol

Khối lượng gốc SO42-  là 0,125. 96 = 12g > 6 gam

Khối lượng gốc  SO42-  lớn hơn khối lượng muối rắn khan khi cô cạn dung dịch Y => Trong hai muối sunfat thu được chỉ có MgSO4 tan trong dung dịch Y, còn lại RSO4 không tan cùng với MCO3 dư tạo thành chất rắn Z.

Vậy có: m_{MgSO_{4}} = 6g => n_{MgSO_{4}} = 0,05 mol

=> Số mol RSO4 là 0,125 – 0,05 = 0,075 mol

Áp dụng ĐLBTKL: Tính khối lượng chất rắn Z.

mX + m_{H_{2}SO_{4}} = m_{CO_{2}} + m_{MgSO_{4}} + m_{H_{2}O (1)} + mZ

mZ = 37,95 + 0,125. 98 – 0,125. 44 – 6 – 0,125. 18 = 36,45 gam

Câu hỏi liên quan

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5