Skip to main content

Nhỏ từ từ dung dịch chứa chất tan KOH cho đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa các dung dịch riêng biệt sau: HCl (có hòa tan một giọt phenolphtaletin); MgSO4; Al(NO3)3; FeCl3; Ca(HCO3)2. Giải thích hiện tượng thu được, viết phương trình phản ứng hóa học minh họa. Khẳng định nào sai?

Nhỏ từ từ dung dịch chứa chất tan KOH cho đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa các

Câu hỏi

Nhận biết

Nhỏ từ từ dung dịch chứa chất tan KOH cho đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa các dung dịch riêng biệt sau: HCl (có hòa tan một giọt phenolphtaletin); MgSO4; Al(NO3)3; FeCl3; Ca(HCO3)2. Giải thích hiện tượng thu được, viết phương trình phản ứng hóa học minh họa. Khẳng định nào sai?


A.
Nhỏ HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2 xuất hiện khí bay ra.
B.
Nhỏ HCl vào dung dịch FeCl3: xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu:
C.
Nhỏ HCl vào dung dịch Al(NO3)3 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ( khi KOH dư):
D.
Nhỏ HCl vào dung dịch MgSO4 xuất hiện kết tủa trắng không tan khi NaOH dư.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Dung dịch HCl có hòa tan một giọt phenolphtalein: ban đầu không màu (HCl trung hòa KOH mới cho vào) sau đó xuất hiện màu hồng (khí KOH dư):

KOH + HCl → KCl + H2O

Dung dịch MgSO4: xuất hiện kết tủa trắng không tan khi NaOH dư:

2KOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + K2SO4

Dung dịch Al(NO3)3: ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ( khi KOH dư):

3KOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3KNO3

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

Dung dịch FeCl3: xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu:

3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3

Dung dịch Ca(HCO3)2 xuất hiện kết tủa màu trắng đục:

KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + KHCO3+ H2O (dư Ca(HCO3)2)

2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O (dư KOH)

 

Câu hỏi liên quan

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m