Skip to main content

Tìm công thức phân tử của A, A1, C, B.

Tìm công thức phân tử của A, A1, C, B.

Câu hỏi

Nhận biết

Tìm công thức phân tử của A, A1, C, B.


A.
C2H5COOH, CH3COOH, C2H5COOC2H5, C2H5OH. 
B.
C3H7COOH, C2H5COOH, C2H5COOC3H7, C2H5OH.
C.
C2H5COOH, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH. 
D.
Đáp án khác.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt A là RCOOH (x mol); A1 là R’COOH; C: R1OH

Este B: R’COOR1 (y mol)

a (g) X gồm RCOOH (x mol) và R’COOR1 (y mol) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ tạo ra RCOONa (x mol) (1,92g)

RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H2O (l)

x mol →                       x mol

Suy ra: (R + 67)x = 1,92 g (I)

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O                          (2)

x mol →                     x mol

R’COOR1 + NaOH → R’COONa + R1OH                   (3)

y mol →                         y mol →  y mol

Suy ra: (R + 67)x + (R’ + 67)y = 4,38g (II)

(R1 + 17)y = 1,38g (III)

-         Xác định C: MC = R1 + 17 = 2. 23 = 46 => R1 = 46 – 17 =29 (C2H5 - )

C : C2H5OH ( rượu etylic)

-         Xác định A1 và B:

Từ (III) => y = \frac{1,38}{46}  = 0,03 mol

Từ (II) => R’ = \frac{4,38 - 1,92}{0,03}  - 67 = 15 (CH3 - )

Vậy A1 là CH3COOH, B là CH3COOC2H5

-         Xác định A:

A là đồng đẳng liên tiếp của CH3COOH (A1) : CnH2n+1COOH.

Đốt cháy hỗn hợp 2 muối:

CnH2n+1COONa (x mol) và CH3COONa ( y mol)  + Otạo ra Na2CO3 và CO2

\frac{2,128}{22,4} = 0,095 mol)

PTHH:

 2 CnH2n+1COONa + ( \frac{6n + 2}{2} ) O2  \overset{t^{0}}{\rightarrow}   Na2CO3 + (2n +1) CO2 + (2n +1) H2O (4)

x mol →                                                   \frac{2n +1}{2} x mol

2CH3COONa + 4O2    \overset{t^{0}}{\rightarrow}   Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O         (5)

0,03mol →                                    0,045 mol

=> n_{CO_{2}} =   \frac{2n +1}{2} x +  0,045 = 0,095 => (2n +1)x = 0,1 => x =\frac{0,1}{2n +1}

Thay R = CnH2n +1 – và x = \frac{0,1}{2n +1} vào (I)

Ta có:  \frac{(14n + 68).0,1}{2n +1} = 1,92  => n =2 => A là C2H5 – COOH (axit propionic)

 

Câu hỏi liên quan

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Tính a

    Tính a

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng