Skip to main content

Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B được chứa trong một bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí Y ở đktc, chia Y thành 2 phần bằng nhau: -   Phần 1: Dẫn qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hidrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O với tỷ lệ về khối lượng tương ứng là 88:45 -  Phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu đựowc 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A? biết A có công thức dạng CnH2n+2. CTCT học sinh tự viết.

Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B được chứa trong một bình kí

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B được chứa trong một bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí Y ở đktc, chia Y thành 2 phần bằng nhau:

-   Phần 1: Dẫn qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hidrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O với tỷ lệ về khối lượng tương ứng là 88:45

-  Phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu đựowc 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A? biết A có công thức dạng CnH2n+2. CTCT học sinh tự viết.


A.
C4H10
B.
C3H8
C.
 C2H
D.
CH4
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Hỗn hợp X tác dụng với H2/Ni, t0 phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí Y => Trong X phải có chất tác dụng được với H2

nY = 13,44: 22,4 = 0,6 mol => n1/2Y = 0,3 mol

Phần 1: Qua dung dịch Br2 thấy nhạt màu => còn chất chứa liên kết đôi hoặc ba phản ứng với Br2 =>H2 đã hết.

Hidrocacbon A duy nhất thoát ra =>A không phản ứng với H2

Đốt A cho: \frac{m_{CO_{2}}}{m_{H_{2}O}} = \frac{88}{45} => \frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}} = \frac{2}{2,5}

Vì A có dạng CnH2n+2

CnH2n+2  + (\frac{3n+1}{2})O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} nCO2 + (n+1)H2O

=>\frac{n}{n+1} = \frac{2}{2,5} => n =4. Vậy A: C4H10

CTCT của A:  CH3 – CH2 – CH2 – CH3

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y