Skip to main content

Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B được chứa trong một bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí Y ở đktc, chia Y thành 2 phần bằng nhau: -   Phần 1: Dẫn qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hidrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O với tỷ lệ về khối lượng tương ứng là 88:45 -  Phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu đựowc 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính thành phần % theo thể tích các khí trong X?

Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B được chứa trong một bình kí

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B được chứa trong một bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí Y ở đktc, chia Y thành 2 phần bằng nhau:

-   Phần 1: Dẫn qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hidrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O với tỷ lệ về khối lượng tương ứng là 88:45

-  Phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu đựowc 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính thành phần % theo thể tích các khí trong X?


A.
12,5%; 62,5%; 25%
B.
12,5%; 52,5%; 35%
C.
9,5%; 65,0%; 25,5%
D.
13,5%; 63,5%; 23%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi số mol CH4 = x; số mol C2H2 = y; số mol H2 = z trong ½ X

Theo bảo toàn nguyên tố ta có số nguyên tử H trong ½ X bằng trong H2O và số nguyên tử C trong ½ X bằng trong CO2 khi đốt cháy ½ Y.

Vậy số mol CO2 = 4x +2y = 0,7

n1/2Y = x + y = 0,3

nH = 10x + 2y + 2z = 1,2

=>x = 0,05; y = 0,25; z = 0,1

=>∑n1/2X = 0,4

=>X có:%V_{C_{4}H_{10}}\frac{0,05}{0,4} = 12,5%

V_{C_{2}H_{2}} = \frac{0,25}{0,4} = 62,5%

%V_{H_{2}} = 25%

Câu hỏi liên quan

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Tính a

    Tính a

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng