Skip to main content

Cho các chất lỏng A, B, C, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ và nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau: -          Cho tác dụng với Na thì A, B, C, D có khi thoát ra, E không phản ứng. -          Cho tác dụng với CaCO3 thì A, B, C, E không phản ứng, D có khí thoát ra. -          Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì A, C, D, E bạc không xuất hiện, B bạc xuất hiện. -          Đốt trong không khí thì A, E dễ cháy; D có cháy; B,C không cháy. Xác định A, B, C, D, E và viết các phương trình hóa học xảy ra theo các kết quả của thí nghiệm trên.

Cho các chất lỏng A, B, C, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dun

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các chất lỏng A, B, C, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ và nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:

-          Cho tác dụng với Na thì A, B, C, D có khi thoát ra, E không phản ứng.

-          Cho tác dụng với CaCO3 thì A, B, C, E không phản ứng, D có khí thoát ra.

-          Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì A, C, D, E bạc không xuất hiện, B bạc xuất hiện.

-          Đốt trong không khí thì A, E dễ cháy; D có cháy; B,C không cháy.

Xác định A, B, C, D, E và viết các phương trình hóa học xảy ra theo các kết quả của thí nghiệm trên.


A.
A: C2H5OH; B: C6H12O6; C:H2O; D:CH3COOH; E:C6H6
B.
A: C2H5OH; B:C6H6 ; C:H2O; D:CH3COOH; E: C6H12O6
C.
A: C2H5OH; B: C6H12O6; C:C6H6 ; D:CH3COOH; E : H2O
D.
A:CH3COOH ; B: C6H12O6; C:H2O; D:C2H5OH; E:C6H6
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Từ các kết quả xác định được A: C2H5OH; B là dung dịch glucozơ ( C6H12O6); C: H2O; D: CH3COOH; E: C6H6 (benzen).

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2H2O + 2Na  → 2NaOH + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

C6H12O6 + Ag2O  \overset{NH_{3},t^{0}}{\rightarrow}    C6H12O7  +  2Ag

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

CH3COOH + 2O2  → 2CO2 + 2H2O

2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O

Câu hỏi liên quan

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC