Skip to main content

Hoàn thành các phương trình phản ứng của các sơ đồ sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có): Saccarozơ   \overset{(1)}{\rightarrow}  Glucozơ   \overset{(2)}{\rightarrow}    ancol etylic    \overset{(3)}{\rightarrow}   axit axetic   \overset{(4)}{\rightarrow}   natri axetat     \overset{(5)}{\rightarrow}    metan   \overset{(6)}{\rightarrow}    axetilen   \overset{(7)}{\rightarrow}    benzen  \overset{(8)}{\rightarrow}   nitrobenzen. Phản ứng nào có sản phẩm tạo khí hiđro?      

Hoàn thành các phương trình phản ứng của các sơ đồ sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có):<

Câu hỏi

Nhận biết

Hoàn thành các phương trình phản ứng của các sơ đồ sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có):

Saccarozơ   \overset{(1)}{\rightarrow}  Glucozơ   \overset{(2)}{\rightarrow}    ancol etylic    \overset{(3)}{\rightarrow}   axit axetic 

 \overset{(4)}{\rightarrow}   natri axetat     \overset{(5)}{\rightarrow}    metan   \overset{(6)}{\rightarrow}    axetilen   \overset{(7)}{\rightarrow}    benzen

 \overset{(8)}{\rightarrow}   nitrobenzen.

Phản ứng nào có sản phẩm tạo khí hiđro?

     


A.
4
B.
5
C.
6
D.
7
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

C12H22O11 + H2O  \overset{H_{2}SO_{4},t^{0}}{\rightarrow}     2C6H12O6

C6H12O6    \overset{enzim. 30 -35^{0}C}{\rightarrow}    2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2   \overset{enzim}{\rightarrow}     CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COONa + NaOH  \overset{CaO, t^{0}}{\rightarrow}  CH4 + Na2CO3

2CH4      \overset{1500^{0}C,l/lanh/nhanh}{\rightarrow}      C2H2 + 3H2

3C2H2   \xrightarrow[than/hoat/tinh]{600^{0}C}    C6H6

C6H6 + HNO3 (đặc)     \overset{H_{2}SO_{4}(dac)}{\rightarrow}   C6H5NO2 + H2O

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Tính a

    Tính a