Skip to main content

Xác định công thức phân tử của ancol CxHyOH?

Xác định công thức phân tử của ancol CxHyOH?

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định công thức phân tử của ancol CxHyOH?


A.
 CH3OH
B.
 C2H5OH
C.
C3H7OH
D.
C4H9OH
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

CTPT của ancol:

Ta có sơ đồ cháy X: X + O2 → CO2 + H2O

Số mol CO2 = 3,584 : 22,4 = 0,16 mol

Số mol H2O = 3,42 : 18 = 0,19 mol

Từ các PTHH của  phản ứng chảy:

Ta có: CH3COOH và este CH3COOCxHy trong đó gốc CxHy hóa trị 1 và no, khi cháy tạo thành số mol H2O bằng số mol CO2.

Theo đề ra:

 n_{H_{2}O}>n_{CO_{2}}=>CxHyOH là ancol no đơn chức: y = 2x+1

Từ đó ta có: n_{C_{x}H_{2x+1}OH} = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol

Sau khi thủy phân thu được tổng số mol ancol là 0,05 mol

Suy ra: số mol este CH3COOCxH2x+1 là: 0,05 – 0,03 = 0,02 mol

Vậy X gồm: CH3COOH (a mol); CH3COOCxH2x+1 (0,02 mol)

Và CxH2x+1OH (0,03 mol)

PTHH của phản ứng với dung dịch NaOH của X:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

a →           a →                  a                              (mol)

CH3COOCxHy + NaOH → CH3COONa + CxHyOH

0,02→            0,02→          0,02→              0,02

-    Nếu NaOH phản ứng vừa đủ với X, chất rắn là CH3COONa

Số mol CH3COONa = nNaOH = 0,04 mol => Khối lượng CH3COONa = 0,04 . 82 = 3,28 gam > 2,86 gam

-    Vậy NaOH còn dư

Ta có: mrắn khan = 82.(0,02+a) + 40.[0,04 –(0,02 +a)] = 2,86 gam => a= 0,01

=>mX = 0,01 . 60 + 0,02(60+14n)+ 0,03.(14n+18) = 3,74 => n=2

=>CTPT của ancol là C2H5OH

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y