Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 3,74 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH; CH3COOCxHy; CxHyOH thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 3,42 gam H2O. Mặt khác, cho 3,74 gam X phản ứng hết với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và 0,05 mol CxHyOH. Cô cạn dung dịch Y, thu được 2,86 gam chất rắn khan. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức phân tử của ancol CxHyOH?

Đốt cháy hoàn toàn 3,74 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH; CH3COOC

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 3,74 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH; CH3COOCxHy; CxHyOH thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 3,42 gam H2O. Mặt khác, cho 3,74 gam X phản ứng hết với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và 0,05 mol CxHyOH. Cô cạn dung dịch Y, thu được 2,86 gam chất rắn khan.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức phân tử của ancol CxHyOH?


A.
 CH3OH
B.
 C2H5OH
C.
C3H7OH
D.
C4H9OH
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

CTPT của ancol:

Ta có sơ đồ cháy X: X + O2 → CO2 + H2O

Số mol CO2 = 3,584 : 22,4 = 0,16 mol

Số mol H2O = 3,42 : 18 = 0,19 mol

Từ các PTHH của  phản ứng chảy:

Ta có: CH3COOH và este CH3COOCxHy trong đó gốc CxHy hóa trị 1 và no, khi cháy tạo thành số mol H2O bằng số mol CO2.

Theo đề ra:

 n_{H_{2}O}>n_{CO_{2}}=>CxHyOH là ancol no đơn chức: y = 2x+1

Từ đó ta có: n_{C_{x}H_{2x+1}OH} = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol

Sau khi thủy phân thu được tổng số mol ancol là 0,05 mol

Suy ra: số mol este CH3COOCxH2x+1 là: 0,05 – 0,03 = 0,02 mol

Vậy X gồm: CH3COOH (a mol); CH3COOCxH2x+1 (0,02 mol)

Và CxH2x+1OH (0,03 mol)

PTHH của phản ứng với dung dịch NaOH của X:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

a →           a →                  a                              (mol)

CH3COOCxHy + NaOH → CH3COONa + CxHyOH

0,02→            0,02→          0,02→              0,02

-    Nếu NaOH phản ứng vừa đủ với X, chất rắn là CH3COONa

Số mol CH3COONa = nNaOH = 0,04 mol => Khối lượng CH3COONa = 0,04 . 82 = 3,28 gam > 2,86 gam

-    Vậy NaOH còn dư

Ta có: mrắn khan = 82.(0,02+a) + 40.[0,04 –(0,02 +a)] = 2,86 gam => a= 0,01

=>mX = 0,01 . 60 + 0,02(60+14n)+ 0,03.(14n+18) = 3,74 => n=2

=>CTPT của ancol là C2H5OH

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra