Skip to main content

Xác định lần lượt các chất được kí hiệu X1, X2, X3 … và hoàn thành các phản ứng sau: (1)  Na + H2O → X1 + … (2)  Al + Cl2    X2 (3)  X1 + X2 → X3 ↓ + … (4)  X1 + X3 → X4 (5)  X4 + CO2 → X3 ↓ + … (6)  X1 + CO2 → X5 (7)  X1 + X5 → X6 + … (8)  X2 + X6 + H2O →…

Xác định lần lượt các chất được kí hiệu X1, X2, X3

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định lần lượt các chất được kí hiệu X1, X2, X3 … và hoàn thành các phản ứng sau:

(1)  Na + H2O → X1 + …

(2)  Al + Cl2    X2

(3)  X1 + X2 → X3 ↓ + …

(4)  X1 + X3 → X4

(5)  X4 + CO2 → X3 ↓ + …

(6)  X1 + CO2 → X5

(7)  X1 + X5 → X6 + …

(8)  X2 + X6 + H2O →…


A.
 NaOH; AlCl3; Al(OH)3; NaAlO2 hay Na[Al(OH)4]; NaHCO3; Na2CO3.
B.
 NaOH; AlCl3; Al(OH)3; NaAlO2; Na2CO3; NaHCO3.
C.
 NaOH; Al(OH)3; AlCl3; Na[Al(OH)4]; NaHCO3; Na2CO3.
D.
NaHCO3; AlCl3; Al(OH)3; NaAlO2 hay Na[Al(OH)4]; NaOH ; Na2CO3.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Các chất: X1: NaOH; X2: AlCl3; X3: Al(OH)3, X4 : NaAlO2 hay Na[Al(OH)4];

X5: NaHCO3; X6: Na2CO3.

PTHH:

(1)  2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

(2)  2Al + 3Cl2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}    AlCl3

(3)  3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

(4)  4NaOH + Al(OH)3  → Na[Al(OH)4]

(5)  Na[Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3

Hay NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3

(6)  NaOH + CO2 → NaHCO3

(7)  NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

(8) 2AlCl3+ 3Na2CO3 + H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?