Skip to main content

Xác định công thức chất L?

Xác định công thức chất L?

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định công thức chất L?


A.
CH3 – COO – CH2 – CH = CH2
B.
H – COO – CH2 – CH = CH2
C.
C2H5 – COO – CH2 – CH = CH2
D.
Có thể là A hoặc C
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

nNaOH = 4:40 = 0,1 mol

Số mol H2 = 1,12: 22,4 = 0,05 mol

Hỗn hợp Z có thể là 1 axit đơn chức RCOOH và 1 este đơn chức RCOOR hoặc gồm 2 este đơn chức công thức trung bình là \bar{R}COOR^{'}

Các phản ứng xảy ra:

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O         (1)

RCOOR + NaOH → RCOONa + ROH     (2)

Hoặc:

\bar{R}COOR^{'} + NaOH →  \bar{R}COONa + ROH                  (3)

 

Theo đề ra và các PTHH:

Theo pư (4): nrượu = 2n_{H_{2}} = 2.0,05 = 0,1 = số mol NaOH

=>Hỗn hợp Z gồm 2 este.

Xét sự đốt cháy 15,42 gam Z: số mol nước =  11,34: 18 = 0,63 mol

Số mol O2 = 21,168 : 22,4 = 0,945 mol

=>khối lượng O2= 0,945 . 32 = 30,24 gam

Áp dụng định luật BTKL cho phản ứng cháy ta có:

mZ + m_{O_{2}} = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O}

=>Khối lượng CO2 = 15,42 + 30,24 – 11,34 = 34,32 gam

Xét 15,42 gam Z có: mC\frac{34,32}{44}.12 = 9,36 gam ; mH = 0,63. 2 = 1,26 gam

=>mO = 15,42 – (9,36 + 1,26) = 4,8 gam

Số mol nguyên tử oxi trong 15,42 gam Z: nO/15,42 gam Z = 4,8:16 = 0,3 mol

Z gồm 2 este =>Tổng số mol este = ½ số mol nguyên tử oxi = 0,15 mol

Vậy số mol este trong 5,14 gam Z là: \frac{0,15.5,14}{15,42} = 0,05 mol

Xét phản ứng thủy phân 5,14 gam Z: nNaOH pư = neste = nmuối = 0,05 mol

Áp dụng định luật BTKL ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu

=>mrượu = 5,14 + 0,05. 40 – 4,24 = 2,9gam

Đặt CTPT của rượu là CxHyOH =>12x + y + 17 = 58

=>0< 41 – 12x ≤ 2x +1 => 2,9 ≤ x ≤ 3,4 =>x=3 và y =5

CTPT của rượu là C3H5OH

Mặt khác ta cũng có:

m_{\bar{R}COONa} = 4,24 gam =>\bar{R} = \frac{4,24}{0,05} - 67 = 17,8

=>R1 < \bar{R}= 17,8 < R2 = R1 + 14 => 3,8 < R1 < 17,8

=>R1 =15 (CH3) và R2 = 29 (C2H5)

Vậy CTCT các este là:

CH3 – COO – CH2 – CH = CH2 và C2H5 – COO – CH2 – CH = CH2

Câu hỏi liên quan

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X