Skip to main content

Cho hỗn hợp  Z gồm hai chất  hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp 2 muối R1COONa, R2COONa và một rượu R’OH (trong đó R1, R2, R’ chỉ chứa C,H, R2= R1 + 14). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24 gam muối, còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (đktc) tạo được 11,34 gam H2O Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức chất L?

Cho hỗn hợp  Z gồm hai chất  hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch ch

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hỗn hợp  Z gồm hai chất  hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp 2 muối R1COONa, R2COONa và một rượu ROH (trong đó R1, R2, R chỉ chứa C,H, R2= R1 + 14). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 1,12 lít H2 (đktc).

Mặt khác cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24 gam muối, còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (đktc) tạo được 11,34 gam H2O

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức chất L?


A.
CH3 – COO – CH2 – CH = CH2
B.
H – COO – CH2 – CH = CH2
C.
C2H5 – COO – CH2 – CH = CH2
D.
Có thể là A hoặc C
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

nNaOH = 4:40 = 0,1 mol

Số mol H2 = 1,12: 22,4 = 0,05 mol

Hỗn hợp Z có thể là 1 axit đơn chức RCOOH và 1 este đơn chức RCOOR hoặc gồm 2 este đơn chức công thức trung bình là \bar{R}COOR^{'}

Các phản ứng xảy ra:

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O         (1)

RCOOR + NaOH → RCOONa + ROH     (2)

Hoặc:

\bar{R}COOR^{'} + NaOH →  \bar{R}COONa + ROH                  (3)

 

Theo đề ra và các PTHH:

Theo pư (4): nrượu = 2n_{H_{2}} = 2.0,05 = 0,1 = số mol NaOH

=>Hỗn hợp Z gồm 2 este.

Xét sự đốt cháy 15,42 gam Z: số mol nước =  11,34: 18 = 0,63 mol

Số mol O2 = 21,168 : 22,4 = 0,945 mol

=>khối lượng O2= 0,945 . 32 = 30,24 gam

Áp dụng định luật BTKL cho phản ứng cháy ta có:

mZ + m_{O_{2}} = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O}

=>Khối lượng CO2 = 15,42 + 30,24 – 11,34 = 34,32 gam

Xét 15,42 gam Z có: mC\frac{34,32}{44}.12 = 9,36 gam ; mH = 0,63. 2 = 1,26 gam

=>mO = 15,42 – (9,36 + 1,26) = 4,8 gam

Số mol nguyên tử oxi trong 15,42 gam Z: nO/15,42 gam Z = 4,8:16 = 0,3 mol

Z gồm 2 este =>Tổng số mol este = ½ số mol nguyên tử oxi = 0,15 mol

Vậy số mol este trong 5,14 gam Z là: \frac{0,15.5,14}{15,42} = 0,05 mol

Xét phản ứng thủy phân 5,14 gam Z: nNaOH pư = neste = nmuối = 0,05 mol

Áp dụng định luật BTKL ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu

=>mrượu = 5,14 + 0,05. 40 – 4,24 = 2,9gam

Đặt CTPT của rượu là CxHyOH =>12x + y + 17 = 58

=>0< 41 – 12x ≤ 2x +1 => 2,9 ≤ x ≤ 3,4 =>x=3 và y =5

CTPT của rượu là C3H5OH

Mặt khác ta cũng có:

m_{\bar{R}COONa} = 4,24 gam =>\bar{R} = \frac{4,24}{0,05} - 67 = 17,8

=>R1 < \bar{R}= 17,8 < R2 = R1 + 14 => 3,8 < R1 < 17,8

=>R1 =15 (CH3) và R2 = 29 (C2H5)

Vậy CTCT các este là:

CH3 – COO – CH2 – CH = CH2 và C2H5 – COO – CH2 – CH = CH2

Câu hỏi liên quan

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn