Skip to main content

Hỗn hợp A gồm 4 chất: Etan (C2H6), etylen, axetylen và hiđro. Tỉ khối của A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) sục qua dung dịch brom dư, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 6,72 lít ( đktc), trong đó chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765 % về khối lượng. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính % thể tích các chất trong B.

Hỗn hợp A gồm 4 chất: Etan (C2H6), etylen, axetylen và hiđro.

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp A gồm 4 chất: Etan (C2H6), etylen, axetylen và hiđro. Tỉ khối của A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) sục qua dung dịch brom dư, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 6,72 lít ( đktc), trong đó chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765 % về khối lượng.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính % thể tích các chất trong B.


A.
%V_{H_{2}}= 70%; %V_{C_{2}H_{6}} = 30%
B.
%V_{H_{2}}= 66,7%; %V_{C_{2}H_{6}} = 33,3%
C.
%V_{H_{2}}= 63%; %V_{C_{2}H_{6}} = 37%
D.
%V_{H_{2}}= 62,9%; %V_{C_{2}H_{6}} = 37,1%
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A là MA = 44. 0,4 = 17,6 g/mol

nA = ( 11,2 :22,4) = 0,5 mol => mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam

nB = (6,72 : 22,4) = 0,3 mol

PTHH: CH2 = CH2 + Br2  BrCH2 – CH2Br               (1)

Khí B thoát ra gồm H2 và C2H6 có số mol là 0,3 mol

Gọi x và y lần lượt là số mol của C2H6 và H2 . Ta có: nB = ( x + y) = 0,3 (*)

Và:  %m_{H_{2}}  =  \frac{2y}{30x + 2y}\frac{11,765}{100}  =   \frac{1}{8,5}     

<=> 17y = 30 x + 2y => y = 2x      (**)

Hệ phương trình:

(I)                 y= 2x

(II)               (x + y) = 0,3

<=> x = 0,1 và y =0,2

%V_{H_{2}} = \frac{0,2}{0,3} . 100% = 66,7%

=>   %V_{C_{2}H_{6}} = 33,3%

 

Câu hỏi liên quan

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng