Skip to main content

Chất béo B có công thức (CnH2n+1COO)3C3H5 . Đun nóng 16,12 gam chất B với 250 ml dung dịch NaOH 4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Để trung hóa lượng dung dịch NaOH dư có trong 1/10 dung dịch X cần 200ml dung dịch HCl 0,02M. Trả lời câu hỏi dưới đây:  Hỏi khi xà phòng hóa 1 kg chất béo B tiêu tốn bao nhiêu gam NaOH và thu được bao nhiêu gam glixerol?  

Chất béo B có công thức (CnH2n+1COO)3C3

Câu hỏi

Nhận biết

Chất béo B có công thức (CnH2n+1COO)3C3H5 . Đun nóng 16,12 gam chất B với 250 ml dung dịch NaOH 4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Để trung hóa lượng dung dịch NaOH dư có trong 1/10 dung dịch X cần 200ml dung dịch HCl 0,02M.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

 
Hỏi khi xà phòng hóa 1 kg chất béo B tiêu tốn bao nhiêu gam NaOH và thu được bao nhiêu gam glixerol?
 


A.
mNaOH  ≈ 159,9 gam Mglixerol  ≈ 121 gam
B.
mNaOH  ≈ 148,9 gam Mglixerol  ≈ 114,1 gam
C.
mNaOH  ≈ 156,9 gam Mglixerol  ≈ 171,1 gam
D.
mNaOH  ≈ 178,9 gam Mglixerol  ≈ 104,9 gam
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

nNaOH ban đầu = 0,25 . 0,4 = 0,1 mol

nHCl trung hòa NaOH dư = 0,2 . 0,02 = 0,004 (mol)

PTHH:

(CnH2n+1COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CnH2n+1COONa +C3H5(OH)3      (1)           0,02 mol            ← 0,06mol →   0,06 mol →    0,02 mol

NaOH   +   HCl   →   NaCl + H2O                              (2)

0,004  ← 0,004mol

Suy ra:

Số mol NaOH (dư trong 1/10 dd X) = số mol HCl = 0,004 mol

Số mol NaOH (trong dung dịch X) = 10. 0,004 = 0,04 mol

Số mol NaOH ( tham gia phản ứng 1) = 0,1 – 0,04 = 0,06 mol

Khối lượng NaOH cần để xà phòng hóa 1 kg chất béo B là:

mNaOH  = \frac{0,06 .1000}{16,12}. 40 ≈ 148,9 gam

Khối lượng glixerol thu được là:

Mglixerol\frac{0,02 .1000}{16,12}  . 92 ≈ 114,1 gam

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Tính a

    Tính a

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%