Skip to main content

Các khẳng định sau khẳng định nào chính xác?

Các khẳng định sau khẳng định nào chính xác?

Câu hỏi

Nhận biết

Các khẳng định sau khẳng định nào chính xác?


A.
Mọi biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hóa học.
B.
Mỗi phân tử của mỗi chất sẽ có đầy đủ tính chất của nó
C.
Sự biến đổi vật lý và biến đổi hóa học khác nhau.
D.
Loại chất nào cũng do các phân tử cấu tạo nên.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

1.Mọi biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hóa học

Không: Có nhều biến đối các chất thuộc lĩnh vực vật lý (thí dụ: nước đá biến đổi thành nước), và có cả những biến đổi vừa có đặc tính vật lý vừa có đặc tính hóa học (thí dụ: Sự thăng hoa của NH4Cl; khi đun nóng; khi đun nóng NH4Cl sẽ chuyển từ trạng thái rắn chuyển thành hơi (sự biến đổi vật lý), nhưng NH4Cl bị phân hủy:

NH4Cl → HCl + NH3

(sự biến đổi hóa học) tạo thành chất rắn (biến đổi vật lý)

2.Mỗi phân tử của mỗi chất sẽ có đầy đủ tính chất của nó

Không hoàn toàn như vậy. Có thể nói như thế về tính chất hóa học. Còn đa số các tính chất vật lý như nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng cháy…được gây ra bằng một số lớn các phân tử.

3.Sự biến đổi vật lý và biến đổi hóa học khác nhau.

Sự biến đổi hóa học là sự chuyển hóa chất này thành chất khác, chuyển hóa các phân tử này thành phân tử khác. Trái lại, khi có sự biến đổi vật lý thì phân tử của các chất không thay đổi. thí dụ khí H2 cháy trong O2 ở 550oC tạo ra hơi nước là biến đổi hóa học (tạo phân tử chất mới); nhưng hơi nước ngưng tụ thành trạng thái lỏng là biến đổi vật lý.

4. Loại chất nào cũng do các phân tử cấu tạo nên.

Không hoàn toàn như vậy. Thường chỉ nói đến phân tử trong phạm vi chất khí, một số chất lỏng hay chất hòa tan. Đối với nhiều chất rắn ở dạng tinh thể thường không phải do các phân tử cấu tạo nên. Thí dụ: Trong tinh thể muối ăn natri clorua không ở dạng phân tử, nước ở trạng thái rắn gồm những phân tử liên hợp (H2O)5

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH