Skip to main content

Cho 43,2 gam hỗn hợp X1 gồm Ca và CaC2tác dụng hết với nước thu được hỗn hợp khí A. Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni đốt nóng( phản ứng xảy ra không hoàn toàn), được hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần hoàn toàn bằng nhau. Cho phần 1 đi chậm qua bình đựng lượng dư nước brom (phản ứng xảy ra hoàn toàn) chỉ có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí C đi ra khỏi bình và khi đó khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Biết 1 mol hỗn hợp C có khối lượng 9 gam. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong từng hỗn hợp A, B, C ở trên.

Cho 43,2 gam hỗn hợp X1 gồm Ca và CaC2tác dụng hết với nước t

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 43,2 gam hỗn hợp X1 gồm Ca và CaC2tác dụng hết với nước thu được hỗn hợp khí A. Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni đốt nóng( phản ứng xảy ra không hoàn toàn), được hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần hoàn toàn bằng nhau. Cho phần 1 đi chậm qua bình đựng lượng dư nước brom (phản ứng xảy ra hoàn toàn) chỉ có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí C đi ra khỏi bình và khi đó khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Biết 1 mol hỗn hợp C có khối lượng 9 gam.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong từng hỗn hợp A, B, C ở trên.


A.
%C2H6 = %C2H4 = %C2H2= 16,67%; %H2 = 50%.
B.
%C2H6 = %C2H4 = %C2H2 = 20%;  %H2 = 40%.
C.
%C2H6 = %C2H4 = %C2H2 = 22%;  %H2 = 34%.
D.
%C2H6 = %C2H4 = %C2H2 =%H2 = 25%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ca+ 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑                                   (1)

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2                               (2)

=> Hỗn hợp A gồm H2, C2H2.

C2H2 + H2 → C2H4                                                      (3)

C2H2 + 2H2 → C2H6                                                    (4)

=> Hỗn hợp B gồm C2H4, C2H6, H2, C2H2         

C2H4 + Br2 → C2H4Br2                                              (5)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4                                             (6)

Hỗn hợp C gồm C2H6 và H2 có trong ½ B.

Số gam bình tăng thêm là tổng số gam C2H4 và C2H2 có trong ½ B.

Vì 1 mol C có khối lượng 9 gam, nên 4,48 lít C (đktc) tức 0,2 mol có khối lượng là 0,2 . 9= 1,8 (gam).

Đặt số mol H2, C2H6 trong hỗn hợp C là a, b:

Ta có hệ phương trình:

(a)   a + b = 0,2

(b)   2a + 30b = 1,8

Từ (a) và (b) ta có a = 0,15; b = 0,05

=> % H2 = 75%

     % C2H6 = 25%

Số gam trong ½ B = mC + mbình tăng = 1,8 + 2,7 = 4,5

Số gam A = số gam B = 4,5 .2 =9

Đặt số mol H2 trong A là x thì theo (1) số mol Ca = x

Đặt cố mol C2H2 trong A là y thì theo (2) số mol CaC2 = y.

Ta có hệ

(c)     2x + 26y = 9

(d)   40x + 64y = 43,2

=> x = 6 ; y = 0,3

=>  % C2H2 = 33,33% ; % H2 = 66,67%

Trong B có    n_{C_{2}H_{6}} =0,05 . 2 = 0,01 (mol)

 n_{}H_{2}  = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)

Số mol H2 phản ứng tạo ra C2H6 = 2. n_{C_{2}H_{6}}  = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

Vậy số mol C2H4 = số mol H2 (3) = 0,6 – 0,2- n_{}H_{2} dư = 0,6 – 0,2 – 0,3 = 0,1 (mol).

         n_{C_{2}H_{2}} dư trong B = n_{C_{2}H_{2}} ban đầu  = 0,3 – 0,1 – 0,1 = 0,1 (mol).

Vậy B gồm C2H6: 0,1 mol; C2H4: 0,1 mol; C2H2: 0,1 mol; H2: 0,3 mol

Do đó %C2H6 = %C2H4 = %C2H2 = 50/3 = 16,67%

         %H2 = 50%.

Câu hỏi liên quan

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng