Skip to main content

 Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Cho biết có mấy phương trình có khí SO2 thoát ra? FeS2 + O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow}A(khí) + B(rắn) A +O2 \overset{xt}{\rightarrow} D D + E(lỏng) → F(axit) F + Cu → G + A +E A +KOH → H +E H + BaCl2 → I + K I + F → L + A +E A + Cl2 + E → F + M

Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Cho biết có mấy phương trình có khí

Câu hỏi

Nhận biết

 Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Cho biết có mấy phương trình có khí SO2 thoát ra?

FeS2 + O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow}A(khí) + B(rắn)

A +O2 \overset{xt}{\rightarrow} D

D + E(lỏng) → F(axit)

F + Cu → G + A +E

A +KOH → H +E

H + BaCl2 → I + K

I + F → L + A +E

A + Cl2 + E → F + M


A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Các phương trình xảy ra:

4FeS2 + 11O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} 8SO2 + 2Fe2O3

2SO2 + 2O2  \overset{xt}{\rightarrow} 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

2H2SO + Cu → CuSO4 + SO2 + H2O

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

K2SO3 + BaCl2 → BaSO3 + 2KCl

BaSO3+ H2SO4 → BaSO4 + SO2 +H2O

SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

Vậy A: SO2; B: Fe2O3; D: SO3; E: H2O; F: H2SO4; G: CuSO4; H: K2SO3; I: BaSO3; K:KCl; L: BaSO4; M:MCl

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Tính a

    Tính a

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể