Skip to main content

Trong phòng thí nghiệm có các chất có khối lượng bằng nhau là Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl. 1. Chỉ dùng các lượng chất trên và nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế NaOH (điều kiện và phương tiện kỹ thuật coi như có đủ). Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra? 2. Dùng chất nào có thể điều chế được lượng NaOH nhiều nhất? Giải thích. Trả lời câu hỏi dưới đây:Trong phòng thí nghiệm có các chất có khối lượng bằng nhau là Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl. 2. Dùng chất nào có thể điều chế được lượng NaOH nhiều nhất? Giải thích.

Trong phòng thí nghiệm có các chất có khối lượng bằng nhau là Na2CO

Câu hỏi

Nhận biết

Trong phòng thí nghiệm có các chất có khối lượng bằng nhau là Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.

1. Chỉ dùng các lượng chất trên và nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế NaOH (điều kiện và phương tiện kỹ thuật coi như có đủ). Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra?

2. Dùng chất nào có thể điều chế được lượng NaOH nhiều nhất? Giải thích.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Trong phòng thí nghiệm có các chất có khối lượng bằng nhau là Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.
2. Dùng chất nào có thể điều chế được lượng NaOH nhiều nhất? Giải thích.


A.
Ca(OH)2
B.
Na2CO3
C.
NaCl
D.
Đáp án B và C đều đúng
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt a gam là khối lượng mỗi chất đem phản ứng

Theo phản ứng (1):

Cứ 106 gam Na2CO3 phản ứng với vừa đủ 74 gam Ca(OH)2, vậy khi dùng 2 lượng bằng nhau thì lượng Ca(OH)2 có dư, lượng NaOH tính theo lượng Na2CO3.

106 gam Na2CO3 điều chế được 80 gam NaOH.

a gam Na2CO3 điều chế được  80a/106 (g)NaOH

Theo phản ứng (2):

Cứ 2 . 58,5g NaCl điều chế được 80g NaOH.

               a (g) NaCl điều chế được  80a/117 (g)  gam NaOH

So sánh lượng NaOH ta thấy 80a/106 (g) > 80a/117 (g)

Kết luận: Dùng a gam Na2CO3 điều chế được lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.

Câu hỏi liên quan

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B