Skip to main content

Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau (A, B, C, D), chúng úp ngươc trong các chậu nước, có kết quả theo hình vẽ sau:   Hãy cho biết: 1. Khí nào tan trong nước nhiều nhất, khí nào không tan trong nước, khí nào tan trong nước ít nhất 2. Có thể dự đoán khí nào là khí amoniac (NH3)? Biết rằng khí này tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm yếu. 3. Cho vài giọt dung dịch NaOH vào chậu B nhận thấy mực nước trong ống nghiệm B sẽ dâng cao hơn. Vì sao lại xảy ra hiện tượng này? Có thể dự đoán khí B là khí nào? 4. Có thể dự đoán D là khí nào? Vì sao? Trả lời câu hỏi dưới đây:Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau (A, B, C, D), chúng úp ngươc trong các chậu nước, có kết quả theo hình vẽ sau:   Hãy cho biết: 2. Có thể dự đoán khí nào là khí amoniac (NH3)? Biết rằng khí này tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm yếu.

Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau (A, B, C, D), chúng úp ngươc t

Câu hỏi

Nhận biết

Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau (A, B, C, D), chúng úp ngươc trong các chậu nước, có kết quả theo hình vẽ sau:

 

Hãy cho biết:

1. Khí nào tan trong nước nhiều nhất, khí nào không tan trong nước, khí nào tan trong nước ít nhất

2. Có thể dự đoán khí nào là khí amoniac (NH3)? Biết rằng khí này tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm yếu.

3. Cho vài giọt dung dịch NaOH vào chậu B nhận thấy mực nước trong ống nghiệm B sẽ dâng cao hơn. Vì sao lại xảy ra hiện tượng này? Có thể dự đoán khí B là khí nào?

4. Có thể dự đoán D là khí nào? Vì sao?

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau (A, B, C, D), chúng úp ngươc trong các chậu nước, có kết quả theo hình vẽ sau:
 
Hãy cho biết:
2. Có thể dự đoán khí nào là khí amoniac (NH3)? Biết rằng khí này tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm yếu.


A.
D
B.
C
C.
B
D.
A
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Khí C là NH3, dung dịch có pH = 10 là dung dịch kiềm yếu.

Câu hỏi liên quan

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng