Skip to main content

Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu đươc 12 gam muối khan. Nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn D. 1. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. 2. Tính khối lượng của B và D. Trả lời câu hỏi dưới đây:Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu đươc 12 gam muối khan. Nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn D. 1. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu đươc 12 gam muối khan. Nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn D.

1. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

2. Tính khối lượng của B và D.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu đươc 12 gam muối khan. Nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn D. 1. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.


A.
0,5M
B.
0,2M
C.
0,4M
D.
0,3M
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Các phương trình phản ứng:

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2 ↑                              (1)

RCO3 + H2SO4  → RSO4 + H2O + CO2 ↑                                     (2)

-          Xác định được :số mol CO2  là 0,2 mol ;  m_{SO_{4}^{2-}}  =19,2 gam > 12g muối khan.

Trong A chỉ có thể chứa chất tan MgSO4 (0,1 mol) còn RSO4 là chất kết tủa ở trong B.

Vì nung B được CO2 nên B phải còn muối cacbonat

Vậy H2SO4 phản ứng hết ở (1) và (2). Số mol H­2SO4 = số mol CO2 = 0,2 (mol)

Nồng độ dung dịch H­2SO4 = \frac{0,2}{0,5}= 0,4M

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a