Skip to main content

Cho một hỗn hợp P gồm có hai este được tạo bởi 2 axit với cùng một rượu, trong phân tử mỗi chất có chứa hai nguyên tử oxi. Cho 2,08 gam hỗn hợp P tác dụng vừa hết với 50ml dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được 2,23 gam hỗn hợp muối khan Trả lời câu hỏi dưới đây:b. Giả sử số mol của muối hơn kém nhau 2 lần, xác định công thức cấu tạo của các este

Cho một hỗn hợp P gồm có hai este được tạo bởi 2 axit với cùng một rượu, trong phân

Câu hỏi

Nhận biết

Cho một hỗn hợp P gồm có hai este được tạo bởi 2 axit với cùng một rượu, trong phân tử mỗi chất có chứa hai nguyên tử oxi. Cho 2,08 gam hỗn hợp P tác dụng vừa hết với 50ml dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được 2,23 gam hỗn hợp muối khan

Trả lời câu hỏi dưới đây:

b. Giả sử số mol của muối hơn kém nhau 2 lần, xác định công thức cấu tạo của các este


A.
HCOOCH3 và C2H5COOCH3
B.
HCOOCH3 và CH3COOCH3
C.
CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 hoặc HCOOC2H5 và CH3COOC2H5
D.
HCOOCH3 và C2H5 COOCH3 hoặc HCOOCH3 và C2H5COOCH3
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Theo PTHH: n_{\bar{R}COONa} = x = 0,03 mol => \bar{R}\frac{2,32}{0,03} - 67 = 10,33

Gọi CTPT các este là: R1COOCH3 (a mol) và R2COOCH­3 (b mol)

Đặt: R1 < R2 => R1\bar{R} = 10,33 < R2 => R1 = 1 (H)

Vậy P gồm 2 este: HCOOCH3 (a mol) và R2COOCH3 (b mol)

n_{\bar{R}COOCH_{3}} = x = 0,03 mol => (a + b) = 0,03 mol      (*)

Theo đề ra có 2 trường hợp:

TH1: a = 2b => n_{\bar{R}COOCH_{3}} = 3b = 0,03 mol

=> \left\{\begin{matrix} n_{R_{2}COOCH_{3}}=b=0,01mol\\ n_{HCOOCH_{3}}=a=0,02mol \end{matrix}\right.

=> mP = 60.0,02 + 0,01(R2 + 59) = 2,08 => R2 = 29 (- C2H5)

P gồm: HCOOCH3 và C2H5COOCH3

TH2: 2a = b => n_{\bar{R}COOCH_{3}} = 3a = 0,03 mol => \left\{\begin{matrix} n_{R_{2}COOCH_{3}}=b=0,02mol\\ n_{HCOOCH_{3}}=a=0,01mol \end{matrix}\right.

=> mP = 60.0,01 + 0,02(R2 + 59) = 2,08 => R2 = 15 (- CH3)

P gồm: HCOOCH3 và CH3COOCH3

=> Đáp án D

Câu hỏi liên quan

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là