Cho 9,12 gam FeSO4 và 13,68 gam Al2(SO4)3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A. Cho 38,8 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Tách kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung?
1.Tính được
Số mol FeSO4 = 0,96
Số mol NaOH = 0,97
Số mol Al2(SO4)3 = 0,04
Số mol H2SO4 = 0,1
PTHH:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1)
0,1 mol 0,2 0,1
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓+ Na2SO4 (2)
0,06 0,12 0,06 0,06
Al2(SO4)3 + 6 NaOH →3 Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ (3)
0,04 0,24 0,12 0,08
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (4)
0,08 0,08 0,08
Từ 1,2,3,4 ta có: nNaOH pư = 0,64 mol
nNaOH dư = 0,97- 0,64=0,33 mol
Kết tủa B là Fe(OH)2. Nung B trong không khí:
4 Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 +4H2O (5)
0,06 0,03
=>Khối lượng chất rắn thu được = 0,03.160=4,8 gam