Skip to main content

Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất:   1. Hãy dự đoán :các dung dịch a, b, c, d, e lần lượt là a. Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4? b. Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2? c. Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất? d. Dung dịch nào có thể là axit axetic ( có trong giấm ăn)? e. Dung dịch nào có tính bazơ yếu như NaHCO3? 2. Hãy cho biết: -         Dung dịch nào phản ứng với Mg, NaOH? -         Dung dịch nào phản ứng với dung dịch HCl? -         Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hóa học? Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất:

Câu hỏi

Nhận biết

Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất:

 

1. Hãy dự đoán :các dung dịch a, b, c, d, e lần lượt là

a. Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4?

b. Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2?

c. Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất?

d. Dung dịch nào có thể là axit axetic ( có trong giấm ăn)?

e. Dung dịch nào có tính bazơ yếu như NaHCO3?

2. Hãy cho biết:

-         Dung dịch nào phản ứng với Mg, NaOH?

-         Dung dịch nào phản ứng với dung dịch HCl?

-         Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hóa học?

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:


A.
C, A, D, B, E    
B.
C, D, A, E, B
C.
A, E, B, D, C
D.
E, B, A, C, D
Đáp án đúng: AĐáp án đúng là: D

Phương pháp giải

1. Dự đoán:

- Dung dịch C có thể là dung dịch HCl hoặc H2SO4.

- Dung dịch A có thể là dung dịch NaOH, Ca(OH)2

- Dung dịch D có thể là dung dịch đường, muối NaCl, nước cất.

- Dung dịch B có thể là dung dịch axit axetic ( có trong giấm ăn).

- Dung dịch E có thể là dung dịch NaHCO3

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m