Skip to main content

Cho các chất ancol etylic, etilen, axit axetic, benzene, metan, axetilen, etylaxetat. Viết CTPT và CTCT mỗi chất trên (HS tự giải) X, Y là những chất nào trong số các chất trên biết rằng: -  Khi đốt cháy 0,1 mol mỗi chất thu được thể tích khí CO2 lần lượt là 2,24 lít và 4,48 lít (đktc) -  Khi đốt cháy hỗn hợp chứa 0,1 mol mỗi chất thu được 7,2 g nước.

Cho các chất ancol etylic, etilen, axit axetic, benzene, metan, axetilen, etylaxeta

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các chất ancol etylic, etilen, axit axetic, benzene, metan, axetilen, etylaxetat.

Viết CTPT và CTCT mỗi chất trên (HS tự giải)

X, Y là những chất nào trong số các chất trên biết rằng:

-  Khi đốt cháy 0,1 mol mỗi chất thu được thể tích khí CO2 lần lượt là 2,24 lít và 4,48 lít (đktc)

-  Khi đốt cháy hỗn hợp chứa 0,1 mol mỗi chất thu được 7,2 g nước.


A.
X là CH4 Y là C­2H4
B.
X là CH4 Y là CH3COOH
C.
X là CH4 Y là C­2H4 hoặc CH3COOH
D.
X là C2H4 Y là C­2H4 hoặc CH3COOH  
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

a. CTPT và CTCT các chất:

Metan: CH4 

 Etilen: C2H4  CH2=CH2

Benzen: C6H6;  

axit axetic: C2H4O2

 

                

Ancol etylic: C­2H6O; CH3-CH2-OH

Etyl axetat: C4H8O2;

b.

n_{CO_{2}} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 mol

=>  Số nguyên tử C trong chất đem đốt là \frac{0,1}{0,1} = 1 mol

=> đó là CH4 (X)

n_{CO_{2}} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2 mol

=>số nguyên tử C trong chất đem đốt là \frac{0,2}{0,1} = 2 mol

=> Chất đó có chứa 2 nguyên tử C (Y)

Khi đốt cháy: CH4 + 2O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}CO2 + 2 H2O

                       0,1                              0,2

Số mol H2O tạo ra khi đốt cháy Y là:

n_{H_{2}O} (Y) = \frac{7,2- 0,2.18}{18} = 0,2 mol

Y đốt cháy tạo ra n_{H_{2}O} = n_{CO_{2}} = 0,2 mol

Vậy Y là C­2H4 hoặc CH3COOH

Câu hỏi liên quan

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn