Skip to main content

Có hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Chia m gam hỗn hợp X thành hai phần -          Phần một, cho tác dụng hết với natri kim loại thoát ra 0,28 lít khí hidro (dktc) -          Phần hai, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,24 gam nước. 1. Tính khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp X. Biết khối lượng phần hai gấp 3 lần khối lượng phần một. 2. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4  đậm đặc làm xúc tác. Tính khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 80%. Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Có hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Chia m gam hỗn hợp X thành hai phần

Câu hỏi

Nhận biết

Có hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Chia m gam hỗn hợp X thành hai phần

-          Phần một, cho tác dụng hết với natri kim loại thoát ra 0,28 lít khí hidro (dktc)

-          Phần hai, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,24 gam nước.

1. Tính khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp X. Biết khối lượng phần hai gấp 3 lần khối lượng phần một.

2. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4  đậm đặc làm xúc tác. Tính khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:


A.
1,84(g) và 3,6 (g)
B.
2,3(g) và 3,6 (g)
C.
1,84(g) và 3(g)
D.
2,3(g) và 3(g)
Đáp án đúng: AĐáp án đúng là: C

Phương pháp giải

1. Khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X

-          Gọi a, b lần lượt là số mol của ancol etylic có trong phần một thì trong phần hai số mol của ancol etylic và axit axetic sẽ là 3a, 3b (mol) với a,b >0.

-          Trong phần một:

C2H5OH + Na  → C2H5ONa+ H2 ↑   (1)

 a(mol)                                     \frac{a}{2}    (mol)

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 ↑  (2)

b(mol)                                         \frac{b}{2}          (mol)

-          Trong phần hai:

C2H5OH   +   3O2                 2CO2 + 3H2O    (3)

3a(mol)                       9a(mol)

CH3COOH +2 O2        2CO2 + 3H2O      (4)

3b(mol)                       6b(mol)

 Theo (1), (2), (3), (4) ta có hệ phương trình:

(a)    \frac{a}{2} + \frac{b}{2} = \frac{0,28}{22,4} = 0,0125 ( mol)

(b)   9a + 6b = \frac{3,24}{18} = 0,18

<=> (a)    a+ b = 0,025

       (b)     3a + 2b = 0,06

<=>  a= 0,01 ; b = 0,015

Số mol của rượu etylic có trong hỗn hợp X là 0,01. 4 = 0,04 (mol)

Khối lượng rượu etylic có trong hỗn hợp X là 0,04. 46 = 1,84 (gam)

Số mol của axit axetic có trong hỗn hợp X là 0,015 . 4 = 0,06 (mol)

Khối lượng của axit axetic có trong hỗn hợp X là 0,06 . 60 = 3,6 (gam)

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng