Skip to main content

Xác định công thức cấu tạo của A, B và D

Xác định công thức cấu tạo của A, B và D

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định công thức cấu tạo của A, B và D


A.
 A: HCOOH; B: CH3COOH; D: CH2=CH-COOH
B.
A: HCOOH; B:C2H5COOH; D: CH2=CH-COOH
C.
A: CH3COOH; B:C2H5COOH; D: CH2=CH-COOH
D.
A: CH3COOH: B:HCOOH; D: CH2=CH-COOH
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt công thức trung bình của 3 axit là \bar{R}COOH

Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH:

\bar{R}COOH + NaOH → \bar{R}COONa+ H2O                (1)

Theo (1): n_{\bar{R}COOH}= n_{\bar{R}COONa}

=> \frac{74}{M_{\bar{R}}+45} = \frac{101}{M_{\bar{R}}+67}

=> \bar{M}_{R} = 14,2 => M_{\bar{R}COOH}= 14,2+45=59,2

=> Phải có một axit có khối lượng phân tử nhỏ hơn 59,2, axit đó chỉ có thể là HCOOH (axit A)

=> n=0 => m=n+1=1, khi đó axit B là  CH3COOH

Gọi trong 14,8 g hỗn hợp Z gồm: x mol HCOOH; y mol CH3COOH và z mol CaH2a-1COOH. Ta có:

x+y+z= \frac{14,8}{14,2+45} = 0,25 mol                    (*)

46x+ 60y+ (14a+44)z=14,8 (gam)    

Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Z ta có sơ đồ phản ứng cháy:

HCOOH \xrightarrow[t^{o}]{O_{2}} CO2      (2)

x mol             x mol

CH3COOH \xrightarrow[t^{o}]{O_{2}} 2CO2      (3)

y                        2y

CaH2a-1COOH \xrightarrow[t^{o}]{O_{2}} (a+1)CO2          (4)

z                              (a+1)z

Theo (2-3-4) ta có: n_{CO_{2}}= x+2y+ (a+1)z=\frac{11,2}{22,4} = 0,5mol                  (**)

từ (*) và (**) ta có hệ pt:

x+y+z=0,25

46x+60y+(14a+44)z=14,8

x+2y+ (a+1)z=0,5

giải ra ta được:

x+y=0,15

z=0,1

y+az=0,25

=> y+0,1a=0,25 =>y=0,25-0,1a

Ta lại có: 0<y<0,15 => 0<0,25-0,1a<0,15

=> 1<a<2,5 => a=2

CTPT của D là C2H3COOH

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể