Skip to main content

Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Trả lời câu hỏi dưới đây: Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng

Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu đ

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng


A.
37,65g
B.
35,64g
C.
36,75g
D.
34,65g
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải

Ta có: n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15(mol)

Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng:

   2Fe + 6H2SO4 (đặc) \overset{t^{o}}{\rightarrow} Fe2(SO4)3 + 3SO3 + 6H2O  (1)

Giả sử muối khan chỉ có Fe2(SO4)3 khi đó:

Theo (1) n_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}=\frac{1}{2}n_{Fe}=\frac{0,15}{2}=0,075(mol)

\Rightarrow m_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}=0,075.400=30(g)\neq 26,4(g) muối khan (vô lí)

Điều đó chứng tỏ sau pư (1) H2SO4 hết, Fe dư và xảy ra tiếp phản ứng:

   Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (2)

Gọi số mol Fe phản ứng ở (1) và (2) lần lượt là: x và y

x + y =0,15   (*)

Theo (1) n_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}(1)}=\frac{1}{2}n_{Fe(1)}\frac{x}{2}=0,5x(mol)

Theo (2)\left\{\begin{matrix}n_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}(2)}=n_{Fe(2)}=y(mol) & & \\ n_{FeSO_{4}}=3n_{Fe(2)}=3y(mol) & & \end{matrix}\right.

\Rightarrowmuối khan gồm: 3y mol FeSO4 và (0,5x-y) mol Fe2(SO4)3

\Rightarrow mmuối khan = 400(0,5x-y) + 152.3y=26,4 (g)

\Rightarrow200x + 56y+26,4  (**)

Từ (*) và (**) ta có: \left\{\begin{matrix}x+y=0,15 & & \\ 200x+56y=26,4 & & \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=0,125 & & \\y=0,025 & & \end{matrix}\right.

Theo (1):n_{H_{2}SO_{4}}=3n_{Fe(1)}=3.0,125=0,375(mol)

Khối lượng H2SO4 đã phản ứng là:m_{H_{2}SO_{4}}=98.0,375=36,75(g)

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Tính a

    Tính a

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn