Skip to main content

Từ tinh bột, các chất vô cơ cần thiết và các điều kiện có đủ, khi điều chế etyl axetat, PE, PVC, brombenzen có tất cả bao nhiêu phản ứng xảy ra?

Từ tinh bột, các chất vô cơ cần thiết và các điều kiện có đủ, khi điều chế etyl axe

Câu hỏi

Nhận biết

Từ tinh bột, các chất vô cơ cần thiết và các điều kiện có đủ, khi điều chế etyl axetat, PE, PVC, brombenzen có tất cả bao nhiêu phản ứng xảy ra?


A.
11
B.
12
C.
13
D.
14
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

-          Điều chế etyl axetat: CH3COOC2H5

-(C6H10O5)-n + nH2\overset{axit, t^{o}}{\rightarrow}  nC6H12O6

C6H12O6 \overset{men}{\rightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH +  O2 \overset{mengiam}{\rightarrow} CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH \rightleftharpoons CH3COOC2H5 + H2O

-          Điều chế PE: -(CH2-CH2)-n

C2H5OH \overset{H_{2}SO_{4d},170^{oC}}{\rightarrow} CH2=CH2 + H2O

nCH2=CH2 \overset{xt,p,t^{o}}{\rightarrow} -(CH2-CH2)-n

-          Điều chế PVC:  -(CH2-CHCl)-n

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COONa + NaOH(rắn) \overset{CaO, t^{o}}{\rightarrow} CH4 + Na2CO3

2CH4 \overset{1500^{o}C,LLN}{\rightarrow} CH≡CH + 3H2

 CH≡CH +HCl \overset{xt,t^{o}}{\rightarrow} CH2=CHCl

nCH2=CHCl \overset{xt,t^{o},p}{\rightarrow} -(CH2-CHCl)-n

-          Điều chế brombenzen: C6H5Br

3CH≡CH \overset{600^{o}C,C}{\rightarrow} C6H6 (benzene)

C6H6 + Br2 \overset{Fe,t^{o}}{\rightarrow} C6H5Br + HBr

Câu hỏi liên quan

  • Tính a

    Tính a

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7