Skip to main content

Hợp chất A là một oxit của lưu huỳnh chứ 50% oxi, 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở điều kiện tiêu chuẩn( đktc). 1.Tìm công thức hóa học của chất khí A. 2. Oxi hóa hoàn toàn 8 lít khí A ( đktc). Sản phẩm thu được hòa tan hoàn toàn vào 85,8 gam dung dịch H2SO4 60%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được. Trả lời câu hỏi dưới đây: Hợp chất A là một oxit của lưu huỳnh chứ 50% oxi, 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở điều kiện tiêu chuẩn( đktc). 1.Tìm công thức hóa học của chất khí A.

Hợp chất A là một oxit của lưu huỳnh chứ 50% oxi, 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở điều

Câu hỏi

Nhận biết

Hợp chất A là một oxit của lưu huỳnh chứ 50% oxi, 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở điều kiện tiêu chuẩn( đktc).

1.Tìm công thức hóa học của chất khí A.

2. Oxi hóa hoàn toàn 8 lít khí A ( đktc). Sản phẩm thu được hòa tan hoàn toàn vào 85,8 gam dung dịch H2SO4 60%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Hợp chất A là một oxit của lưu huỳnh chứ 50% oxi, 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở điều kiện tiêu chuẩn( đktc). 1.Tìm công thức hóa học của chất khí A.


A.
SO2
B.
SO3
C.
Cả hai đáp án A và B
D.
Chưa đủ dữ kiện kết luận
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải

Đặt CTHH của A là SxOy. Theo bài ra ta có: 32x = 16y <=>  2x = y      (a)

Khối lượng phân tử của A là \frac{22,4}{0,35} = 64

Ta có 32x + 16y = 64         (b)

Từ (a) và (b) giải ra ta được: x=1, y= 2 => CTHH của khí A là SO2.

 

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a