Skip to main content

Viết phương trình hóa học để thực hiện dãy chuyển hóa sau: Có mấy phản ứng tạo kết tủa? MnO2 \overset{(1)}{\rightarrow} Cl2 \overset{(2)}{\rightarrow}HCl \overset{(3)}{\rightarrow}FeCl2 \overset{(4)}{\rightarrow}Fe(OH)2 \overset{(5)}{\rightarrow}FeSO4 \overset{(6)}{\rightarrow}Fe(NO3)2 Cl2 \overset{(7)}{\rightarrow}CaCl2 \overset{(8)}{\rightarrow}Ca(NO3)2\overset{(9)}{\rightarrow} CaCO3\overset{(10)}{\rightarrow}Ca(HCO3)2

Viết phương trình hóa học để thực hiện dãy chuyển hóa sau: Có mấy phản ứng tạo kết

Câu hỏi

Nhận biết

Viết phương trình hóa học để thực hiện dãy chuyển hóa sau: Có mấy phản ứng tạo kết tủa?

MnO2 \overset{(1)}{\rightarrow} Cl2 \overset{(2)}{\rightarrow}HCl \overset{(3)}{\rightarrow}FeCl2 \overset{(4)}{\rightarrow}Fe(OH)2 \overset{(5)}{\rightarrow}FeSO4 \overset{(6)}{\rightarrow}Fe(NO3)2

Cl2 \overset{(7)}{\rightarrow}CaCl2 \overset{(8)}{\rightarrow}Ca(NO3)2\overset{(9)}{\rightarrow} CaCO3\overset{(10)}{\rightarrow}Ca(HCO3)2


A.
4
B.
5
C.
6
D.
7
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

MnO2 +4HCl đặc \overset{t^{0}}{\rightarrow}MnCl2 + 2 H2O + Cl2↑            (1)

Cl2 + H2 \overset{a.s}{\rightarrow} 2HCl                                             (2)

2HCl + Fe → FeCl2 + H2 ↑                             (3)

FeCl2  + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 ↓                (4)

Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O                        (5)

FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓                  (6)

Cl2 + Ca \overset{t^{o}}{\rightarrow}CaCl2                                                       (7)

CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2                  (8)

Ca(NO3)2  + Na2CO3  → CaCO3 ↓ + 2NaNO3              (9)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2                 (10)

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là