Skip to main content

Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M Trả lời câu hỏi dưới đây: Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol khí CO2

Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)

Câu hỏi

Nhận biết

Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol khí CO2


A.
Xem phần lời giải
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đổi 800 (ml) = 0,8 (lít)

nKOH = 0,8.0,5 = 0,4 (mol);   n_{Ca(OH)_{2}}= 0,8.0,2=0,16 (mol)

Sục từ từ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ca(OH)2,, thứ tự phản ứng xảy ra như sau:

CO­2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H­2O          (1)

0,16    0,16            0,16                          mol

CO­2 +2 KOH → K2CO3 + H­2O          (2)

0,2      0,4            0,2                              mol

CO­2 + K2CO+ H­2O     → 2KHCO3        (3)

0,2     0,2                                             mol

CO­2 + CaCO3 + H­2O     → Ca(HCO3)2       (4)

0,16      0,16                                           mol

Nhận xét:  

Theo phương trình 1 có: Nếu 0 ≤ a ≤ 0,16 thì n_{CaCO_{3}} tăng từ 0 đến 0,16 mol

Theo phương trình 2 và 3 có: 0,16 ≤ a ≤ 0,56 thì n_{CaCO_{3}}= 0,16 mol

Theo phương trình 4 có: 0,56 ≤ a ≤ 0,72 thì n_{CaCO_{3}} giảm từ 0,16 đến 0 mol

0,72 ≤ a không còn kết tủa trong dung dịch

Câu hỏi liên quan

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Tính a

    Tính a

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m