Skip to main content

Lấy 500ml rượu điều chế được ở trên lên men giấm (hiệu suất phản ứng 75%) thu được dung dich A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với Na dư thấy giải phóng V lít H2 (đktc). Tính V?

Lấy 500ml rượu điều chế được ở trên lên men giấm (hiệu suất phản ứng 75%) thu được dun

Câu hỏi

Nhận biết

Lấy 500ml rượu điều chế được ở trên lên men giấm (hiệu suất phản ứng 75%) thu được dung dich A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với Na dư thấy giải phóng V lít H2 (đktc). Tính V?


A.
224 lít
B.
246,4 lít
C.
257,6 lít
D.
268,8 lít
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Tính tương tự trên trong 500 ml rượu etylic  46o  có:

mrượu = 184 gam →  nrượu\frac{184}{46}= 4 mol

Vnước = mnước = 500- 230= 270 (gam)

=>    nnước\frac{270}{18}= 15 (mol)

nrượu phản ứng\frac{4.75}{100}= 3 (mol)

Phản ứng lên men

C2H5OH + O2   \overset{men giam}{\rightarrow} CH3COOH + H2O    (3)

 3 mol         3                        3

Sau phản ứng trong A có:

C2H5OH dư là 4-3=1 (mol)

CH3COOH là 3 (mol)

2O là 15+3=18 (mol)

Cho A tác dụng với Na:

CH3COOH + Na → CH3COONa + \frac{1}{2} H2↑   (4)

H2O + Na → NaOH + \frac{1}{2} H2↑            (5)

C2H5OH +Na → C2H5ONa +  \frac{1}{2}H2↑             (6)

Theo phương trình (4); (5); (6) ta có:

n_{H_{2}} = \frac{1}{2}.(n_{CH_{3}COOH}+ n_{H_{2}O}+ n_{C_{2}H_{5}OH})= \frac{1}{2}.(3+18+1)=11 (mol)

V_{H_{2}} = 11.22,4=246,4 (lít)

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B