Skip to main content

Tính khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp X. Biết khối lượng phần hai gấp 3 lần khối lượng phần một.

Tính khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp X. Biết khối lượng phần hai gấp 3 lần khố

Câu hỏi

Nhận biết

Tính khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp X. Biết khối lượng phần hai gấp 3 lần khối lượng phần một.


A.
                                     mrượu =  2,6 (g); maxit = 1,48 (g)
B.
                        mrượu = 1,48 (g); maxit = 2,6 (g)
C.
                    mrượu = 3,6 (g); maxit = 1,84 (g)
D.
                   mrượu = 1,84 (g) ; maxit =3,6 (g)
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi a, b lần lượt là số mol của ancol etylic và axit axetic có trong phần 1 thì trong phần 2 số mol của ancol etylic và axit axetic sẽ là 3a, 3b (mol) với a, b>0

Trong phần 1:

            2C2H5OH +2 Na → 2C2H5ONa + H2↑   (1)

                    a                                       \frac{a}{2}       (mol)

              2CH3COOH + 2Na →       2CH3COONa   + H2↑           (2)

                     b                                                    \frac{b}{2}

Trong phần 2:

                          C2H5OH + 3O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow}   2CO2 + 3H2O   (3)

                              3a           9a   (mol)

                          CH3COOH + 2O\overset{t^{o}}{\rightarrow}  2CO2 +2 H2O   (4)

                                3b            6b    (mol)

Theo (1), (2), (3), (4) ta có:

\left\{\begin{matrix}\frac{a}{2}+\frac{b}{2}=\frac{0,28}{22,4}=0,0125 & & \\ 9a+6b=\frac{3,24}{18}=0,18 & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a+b=0,025 & & \\ 3a+2b=0,06 & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,01 & & \\ b=0,015 & & \end{matrix}\right.

Số mol của rượu etylic có trong hỗn hợp X= 0,01.4=0,04 (mol)

Khối lượng của rượu etylic có trong hỗn hợp X= 0,04.46=1,84 (g)

Số mol của axit axetic có trong hỗn hợp X= 0,015.4=0,06 (mol)

Khối lượng của axit axetic có trong hỗn hợp X= 0,06.60=3,6 (g)

 

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5