Skip to main content

  Cho 3 chất hữu cơ đơn chứa axit X (RCOOH); ancol Y (R’OH); este Z tạo bởi axit X và ancol Y (RCOOR’).           - Nếu lấy một lượng hỗn hợp gồm X và Z tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng) thì thu được 24,6 gam muối natri.           - Nếu lấy 13,8 gam Y tác dụng hết với 11,5 gam natri thì thu được 25gam bã rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.  

 Cho 3 chất hữu cơ đơn chứa axit X (RCOOH); ancol Y (R’OH); e

Câu hỏi

Nhận biết

  Cho 3 chất hữu cơ đơn chứa axit X (RCOOH); ancol Y (ROH); este Z tạo bởi axit X và ancol Y (RCOOR’).

          - Nếu lấy một lượng hỗn hợp gồm X và Z tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng) thì thu được 24,6 gam muối natri.

          - Nếu lấy 13,8 gam Y tác dụng hết với 11,5 gam natri thì thu được 25gam bã rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.

 


A.
X: CH3OH Y: C2H5COOH Z: C2H5COOCH3
B.
X: CH3OH Y: C2H5COOH Z: CH3COOC2H5
C.
Y: CH3COOH X: C2H5OH Z: CH3COOC2H5
D.
X: CH3COOH Y: C2H5OH Z: CH3COOC2H5
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol NaOH: nNaOH= 0,15.2= 0,3 (mol)

Phương trình hóa học:

    RCOOH + NaOH →    RCOONa + H2O

    RCOOR’ + NaOH →    RCOONa + R’OH

Từ 2 phương trình hóa học trên ta thấy:

      nNaOH=nRCOONa=0,3 mol

 MRCOONa=\frac{24,6}{0,3}=82

R = 82-67=15\Rightarrow R là CH3

- Lấy 13,8 gam B tác dụng với 11,5 natri thu được 25 gam bã rắn

            2R’OH + 2Na → 2R’ONa + H2

               0,3                            0,15 (mol)

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

_{m_{H_{2}}}= 13,8+11,5-25=o,3 (gam)

_{n_{H_{2}}}=\frac{0,3}{2}=0,15 (mol)

MR’OH=\frac{13,8}{0,3}=46

\RightarrowR’ = 46-17=29; R’: C2H5

Công thức của ancol là: C2H5OH

Công thức của este là: CH3COOC2H5

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Tính a

    Tính a

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là