Skip to main content

Cho sơ đồ phương trình hóa học sau (biết rằng A, B, C…đều là các chất vô cơ): Cl2    \overset{+ (A)}{\rightarrow}   (B)    \xrightarrow[ -H2]{ +Fe}     (C)   \xrightarrow[ -NaCl]{ +(E)}      (F)    \xrightarrow[- H2O]{+ (B)}     (C) (F)    \overset{ + O2 + H2O}{\rightarrow}   (G)  \xrightarrow[ -H2O]{ to}  (H) A,B, C,E, F, G ,H  lần lượt là

Cho sơ đồ phương trình hóa học sau (biết rằng A, B, C…đều là các chất vô cơ):
<

Câu hỏi

Nhận biết

Cho sơ đồ phương trình hóa học sau (biết rằng A, B, C…đều là các chất vô cơ):

Cl2    \overset{+ (A)}{\rightarrow}   (B)    \xrightarrow[ -H2]{ +Fe}     (C)   \xrightarrow[ -NaCl]{ +(E)}      (F)    \xrightarrow[- H2O]{+ (B)}     (C)

(F)    \overset{ + O2 + H2O}{\rightarrow}   (G)  \xrightarrow[ -H2O]{ to}  (H)

A,B, C,E, F, G ,H  lần lượt là


A.
  H2, HCl, FeCl3, NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3
B.
H2, HCl, FeCl2, NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3
C.
H2, HCl, FeCl3, NaOH, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Fe2O3
D.
H2, HCl, FeCl2, NaOH, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Fe2O3
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Các phương trình phản ứng xảy ra là:

Cl2 + H­2 (A)   \overset{to}{\rightarrow}  2HCl(B)

2HCl + Fe  → FeCl2 (C) + H2

FeCl2 + 2NaOH (E)  →  Fe(OH)2 (F)  + 2NaCl

Fe(OH)2  + 2HCl   →  FeCl2 (C)   + 2H2O

4 Fe(OH)2  + O2  + 2H2O   →   4 Fe(OH)3 (G)

2 Fe(OH)3   \overset{to}{\rightarrow}   Fe2O3 (H)  + 3 H2O

 

 

 

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Tính a

    Tính a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể