Skip to main content

  Hỗn hợp A1 gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam A1 và nung nóng thu được hỗn hợp A2 gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí A3. Dẫn A3 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa. A2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A4 và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A1?

Hỗn hợp A1 gồm Al2O3 và Fe2

Câu hỏi

Nhận biết

 

Hỗn hợp A1 gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam A1 và nung nóng thu được hỗn hợp A2 gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí A3. Dẫn A3 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa. A2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A4 và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A1?


A.
21,22% và 78,78%
B.
20,17% và 76,83%
C.
20,22% và 79,78%
D.
21,17% và 75,83%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi số mol của Al2O3 và Fe2O3 trong A1 lần lượt là a và b (a\geq0, b\geq0)

Số mol oxi nguyên tử trong A1 là: n0 = 3a + 3b

Theo giả thiết ta tính được:

nH2SO4 = 1.0,5 = 0,5 (mol)

Các phản ứng có thể xảy ra:

3 Fe2O3 + CO \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2Fe3O4  + CO2  (1)

2Fe3O4  + CO \overset{t^{o}}{\rightarrow} 3FeO  + CO2  (2)

FeO  + CO \overset{t^{o}}{\rightarrow} Fe +  CO2   (3)

CO2  + Ca(OH)2 (dư)  \rightarrow CaCO3 + H2O   (4)

nCO2 = nCaCO3\frac{5}{100} = 0,05 (mol)

A2 gồm: Al2O3; Fe2O3; Fe3O4; FeO; Fe.

Khí A3 là CO và CO2; A2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí đó là khí H2

Oxit + H2SO4  \rightarrow2O  + Muối   (5)

0,4 (mol)

Fe + H2SO\rightarrow FeSO4  + H2  (6)

0,1      0,1                              0,1 mol

nH2\frac{2,24}{22,4} = 0,1 (mol)

số mol nguyên tử oxi trong A1 bằng tổng số mol nguyên tử oxi trong A2 và số mol nguyên tử oxi chuyển từ CO thành CO2 (hay số mol CO2)

Mà số mol nguyên tử oxi trong A2 bằng số mol H2SO4 đã phản ứng trong (5) 

Mà nH2SO4 (5) = nH2SO4 (ban đầu)  - nH2SO4 (6) = nH2SO4 (ban đầu)  - nH2 (6)

Do vậy ta có phương trình:

3a + 3b = 0,5 - nH2 (6) + 0,05 \Leftrightarrow 3a + 3b = 0,5 – 0,1 + 0,05 = 0,45   (I)

Mặt khác: mhỗn hợp = 102a + 160b = 21,1 (g)      (II)

Giải (I) và (II) ta thu được nghiệm: a= 0,05 và b= 0,1

\Rightarrow %mAl2O3 = \frac{102.0,05}{21,1} .100% = 21,17%

%m Fe2O3 = 100% - 21,17% = 75,83%

 

 

 

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn