Skip to main content

Thủy phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức - Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O - Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lít khí CO2 và 10,8 gam H2O Trả lời câu hỏi dưới đây: Tìm công thức phân tử A, B, D

Thủy phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu đư

Câu hỏi

Nhận biết

Thủy phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức

- Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O

- Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lít khí CO2 và 10,8 gam H2O

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tìm công thức phân tử A, B, D


A.
A: C8H14O5; B: C2H6O; D: C3H6O3
B.
A: C6H12O5; B: CH4O; D: C3H6O3
C.
A: C8H14O5; B: CH4O; D: C4H8O3
D.
A: C6H12O5; B: C2H6O; D: C4H8O3
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi công thức tổng quát của B là CxHyOz (x, y, z є N*)

n_{O_{2}} = 0,3 (mol); n_{CO_{2}} = 0,2 (mol); n_{H_{2}O} = 0,3 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m1m_{O_{2}}m_{CO_{2}}m_{H_{2}O} => m1 = 4,6 gam

=> mO(B) = 4,6 – (0,2.12 + 0,3.2) = 1,6 (gam) => nO(B) = 0,1 (mol)

=> x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1

=> Công thức thực nghiệm (C2H6O)n => 6n ≤ 2.2n + 2 => n ≤ 1 => n = 1

=> B có công thức phân tử: C2H6O

Do B là sản phẩm của phản ứng thủy phân nên B có CTCT: CH3CH2OH

Gọi công thức tổng quát của D là CaHbOc (a, b, c є N*)

n_{O_{2}} = 0,6 (mol); n_{CO_{2}} = 0,6 (mol); n_{H_{2}O} = 0,6 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m2m_{O_{2}}m_{CO_{2}}m_{H_{2}O} => m2 = 18 (gam)

=> mO(D) = 18 – (0,6.12 + 0,6.2) = 9,6 (gam) => nO(D) = 0,6 (mol)

=> a : b : c = nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1 : 2 : 1

=> Công thức thực nghiệm (CH2O)k

Gọi công thức tổng quát của A là CmHnOp (m, n, p є N*)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

mAm_{H_{2}O} = mB + mD => m_{H_{2}O} = m1 + m2 – mA = 4,6 + 18 – 19 = 3,6 (gam)

=> n_{H_{2}O} = 0,2 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:

mC(A) = mC(B) + mC(D) = 0,2.12 + 0,6.12 = 9,6 (g) => nC = 0,8 (mol)

mH(A) = mH(B) + mH(D)m_{H(H_{2}O)} = 0,6 + 1,2 – 2.0,2 = 1,4 (g) => nH = 1,4 (mol)

mO(A) = 19 – mC(A) + mH(A) = 19 – 0,8.12 – 1,4 = 8 (g) => nO = 0,5 (mol)

=> m : n : p = nC : nH : nO = 0,8 : 1,4 : 0,5 = 8 : 14 : 5

=> Do A có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất

=> CTPT A: C8H14O5

=> nA = 0,1 (mol); nB = 0,1 (mol)

=> n_{H_{2}O} = 0,2 (mol) => nAn_{H_{2}O} : nB = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1

=> A có 2 nhóm chức este, khi thủy phân cho 1 phân tử C2H5OH

=> D có 2 loại nhóm chức và có công thức thực nghiệm (CH2O)k và D là sản phẩm của phản ứng thủy phân => k = 3 => D có công thức phân tử C3H6O3

=> Đáo án A

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1