Skip to main content

(2,0 điểm). a) X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ đều có 2 nguyên tử cacbon, thuộc các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin, ancol, axit cacboxylic, este. Trong đó:             X tác dụng với Na và dung dịch NaOH;             Y tác dụng với dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3;             Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH. Hãy chỉ ra công thức cấu tạo của X, Y và Z. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Khi nung hoàn toàn chất rắn A thì thu được chất rắn B (màu trắng) và khí C (không màu, không mùi). Chất B phản  ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D. Dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất rắn E và giải phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được dung dịch D và khí G (không màu). Khí G tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 

(2,0 điểm). 
a) X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ đều có 2 nguyên tử cacbon, thuộc các
dãy

Câu hỏi

Nhận biết

(2,0 điểm).

a) X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ đều có 2 nguyên tử cacbon, thuộc các

dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin, ancol, axit cacboxylic, este. Trong đó:

            X tác dụng với Na và dung dịch NaOH;

            Y tác dụng với dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO3

trong NH3;

            Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.

Hãy chỉ ra công thức cấu tạo của X, Y và Z. Viết các phương trình phản ứng

hóa học xảy ra.

b) Khi nung hoàn toàn chất rắn A thì thu được chất rắn B (màu trắng) và khí C

(không màu, không mùi). Chất B phản  ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D.

Dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B

tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất rắn E và giải phóng khí F. Cho

E tác dụng với nước thì thu được dung dịch D và khí G (không màu). Khí G tác dụng

được với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn