(2,00 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X và Y có các đặc điểm sau : có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có số nguyên tử oxi hơn kém nhau 1 và chỉ chứa nhóm chức tác dụng với Na. Cho 16,9g A tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit khí H2(dktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,9g A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thấy có 50,0 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm 16,3g so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu.
Xác định công thức cấu tạo của 2 chất X và Y.
Các nhỏm chức tác dụng với Na là OH và COOH
=> nCOOH + nOH = 2nH2 = 0,5 mol
Sau khi đốt cháy : nCaCO3 = nCO2 = 0,5 mol
, mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) => nH2O = 0,65 mol > nCO2
=> có 1 chất no (giả sử là X) => nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mH2O => nO2 = 0,525 mol
Bảo toàn O : nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO(A) = 2nCOOH + nOH = 0,6 mol
=> nCOOH = 0,1 ; nOH = 0,4 mol
=> số nhóm OH trong X < 3
Mà số oxi 2 chất hơn kém nhau chỉ 1
Vậy các chất thỏa mãn khi : X có 2 nhóm OH ( 0,3 mol OH) và Y có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm OH ( 0,1 mol COOH và 0,1 mol OH )
A gồm 0,15 mol R1(OH)2 và 0,1 mol HOR2COOH
16,9g = 0,15.(R1 + 34) + 0,1.(R2 + 62)
=> 112 = 3R1 + 2R2
Cặp thỏa mãn : R1 = 28 (C2H4) ; R2 = 14 (CH2)
X : HOCH2-CH2OH ; Y : HOCH2COOH