Skip to main content

(5,0 điểm) 1. Cho các chất Fe2O3, Fe3O4, FeS2, FeCO3. Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng. 2. Cho dung dịch chứa hỗn hợp 5 muối sau: Na2CO3, Na2SO3, NaHCO3, Na2SO4 và NaNO3. Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của các muối trên.

(5,0 điểm)
1. Cho các chất Fe2O3, Fe3O4, FeS2, FeCO3. Viết các phương trình hóa học của

Câu hỏi

Nhận biết

(5,0 điểm)

1. Cho các chất Fe2O3, Fe3O4, FeS2, FeCO3. Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng.

2. Cho dung dịch chứa hỗn hợp 5 muối sau: Na2CO3, Na2SO3, NaHCO3, Na2SO4 và NaNO3. Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của các muối trên.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1.

- H2SO4 loãng

            Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

            Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

            FeS2 + H2SO4 -> FeSO4 + S + H2S

            FeCO3 + H2SO4 -> FeSO4 + CO2 + H2O

- H2SO4 đặc nóng

            Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

            2Fe3O4 + 10H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

            2FeS2 + 14H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

            2FeCO3 + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

2.

- Cho BaCl2 dư vào thấy tạo dung dịch (1) và kết tủa trắng.

BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl

BaCl2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO3 -> BaSO3 + 2NaCl

- Cho HCl đến dư vào dung dịch

+ kết tủa trắng không tan trong axit => BaSO4 => có Na2SO4

+ khí thu được gồm : CO2 ; SO2

            BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O

            BaSO3 + 2HCl -> BaCl2 + SO2 + H2O

+ Dẫn khí qua bình nước Brom thấy nhạt màu => SO2 => có Na2SO3

            SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4

           

- Dung dịch (1) gồm có BaCl2 ; NaHCO3 ; NaCl ; NaNO3.

+ Khi đun nóng nhẹ dung dịch thấy có sủi bọt khí => CO2 => có NaHCO3

            2NaHCO\overset{t^{0}}{\rightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2O

+ Sau đó cho HCl và Cu vào thì thấy Cu tan ra.

=> HNO3 => có NaNO3

            Cu + H+ + NO3- -> Cu2+ + (sản phẩm khử) + H2O

Câu hỏi liên quan

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%