(2,25 điểm)
1. Chỉ được dùng thêm dung dịch axit HCl hãy nhận biết các chất rắn, màu trắng, đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
2. Hòa tan kim loại A bằng axit H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
A + H2SO4 ASO4 + X + H2O ( X là SO2 hoặc H2S)
Biết khi hòa tan hoàn toàn 7,2 gam A thì thu được 1680 ml khí X (đktc). Hãy xác định khí X và kim loại A.
3. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau phản ứng thu được 21,65 gam chất rắn A (trong A nguyên tố kali chiếm 36,03% về khối lượng) và khí B. Tính thể tích khí B ở điều kiện tiêu chuẩn?
1.
- Nhỏ dung dịch axit HCl đến dư vào mỗi bình :
+ Dung dịch trong suốt : NaCl
+ Sủi bọt khí :Na2CO3 ; BaCO3
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O
+ Có kết tủa trắng : BaSO4
- Xét nhóm 2 chất có sủi bọt khí. Cho lượng dư mỗi chất vào mỗi bình HCl có thể tích như nhau,Sau một thời gian bình nào xuất hiện kết tủa thì đó là BaCO3, còn lại là Na2CO3.
2.
, nX = 0,075 mol. Giả sử số oxi hóa của S trong X là a
Bảo toàn e : 2.nA = (6 – a).0,075
Mà nA = 7,2/MA
=> MA = 192/(6 – a)
+) Nếu a = 4 (X là SO2) thì MA = 96g (không có kim loại thỏa mãn)
+) Nếu a = - 2 (X là H2S) thì MA = 24g (Mg)
Vậy A là Mg ; X là H2S
3.
Phản ứng :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 2KCl + 3O2
Có %mK = 36,03% => nK = 0,2 mol
Nếu gọi số mol KMnO4 và KClO3 lần lượt là x và y
=> x + y = 0,2 mol
Lại có : mA = mK2MnO4 + mMnO2 + mKCl = 142x + 37,25y = 21,65g
=> x = 0,1 ; y = 0,2 mol
=> nO2 = 0,5x + 1,5y = 0,35 mol
VO2 = 7,84 lit