Skip to main content

Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.

Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl,

Câu hỏi

Nhận biết

Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

Đánh số các bình từ 1 đến 6.

Trộn các chất từng đôi một thu được kết quả là bảng sau :

Xác định được chất tạo 2 kết tủa là Ba(OH)2.Từ bảng :

2 chất tạo 1 khí và 1 kết tủa là Na2CO3 ; NaHSO4 ( nhóm 1)

2 chất không có hiện tượng gì là NaCl , NaOH ( Nhóm 2)

            NaOH + NaHSO4 -> Na2SO4 + H2O

            Na2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2NaOH

            Ba(OH)2 + 2NaHSO4 -> BaSO4 + 2H2O + Na2SO4

Xét nhóm 1 :

Lấy kết tủa từ phản ứng của 2 chất với Ba(OH)2 , sau đó cho 2 chất nhóm 1 đổ vào lần lượt 2 kết tủa

Nếu trường hợp nào có sủi bọt khí thì kết tủa là BaCO3 -> Na2CO3

Chất còn lại là NaHSO4           

2NaHSO4 + BaCO3 -> Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O

Nhóm 2 : NaOH và NaCl

Lấy kết tủa BaCO3 làm thí nghiệm.

Đổ 2 chất nhóm 2 đến dư vào 1 lượng nhỏ NaHSO4. Sau đó đổ 2 hỗn hợp trên lần lượt vào kết tủa BaCO3. Nếu có sủi bọt khí thì là NaCl , còn lại là NaOH

            NaHSO4 + NaOH -> Na2SO4 + H2O

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Tính a

    Tính a

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra