Skip to main content

(5,0 điểm) 1. Nung 27,6g hỗn hợp FeCO3 và sắt oxit trong khí oxy dư tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí A và 24 g Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 9,85g kết tủa. Tìm công thức phân tử của sắt oxit. 2. Tính khối lượng tinh bột thu được và thể tích khí O2(dktc) giải phóng từ quá trình quang hợp của cây xanh. Nếu lượng nước tiêu thụ là 5 tấn và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư. Cho hiệu suất phản ứng là 80%.

(5,0 điểm)
1. Nung 27,6g hỗn hợp FeCO3 và sắt oxit trong khí oxy dư tới phản ứng xảy ra

Câu hỏi

Nhận biết

(5,0 điểm)

1. Nung 27,6g hỗn hợp FeCO3 và sắt oxit trong khí oxy dư tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí A và 24 g Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 9,85g kết tủa. Tìm công thức phân tử của sắt oxit.

2. Tính khối lượng tinh bột thu được và thể tích khí O2(dktc) giải phóng từ quá trình quang hợp của cây xanh. Nếu lượng nước tiêu thụ là 5 tấn và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư. Cho hiệu suất phản ứng là 80%.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1.

,nFe2O3 = 0,15 mol

Phản ứng tổng quát :

Khí A gồm có CO2

,nBa(OH)2 = 0,075 mol ; nBaCO3 = 0,05 mol

+) Nếu OH- dư :

            Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O

=> nCO2 = nBaCO3 = 0,05 mol = nFeCO3

=> moxit = 21,8g = mFe + mO

Bảo toàn Fe : nFe(oxit) = 2nFe2O3 – nFeCO3 = 0,25 mol

=> nO(oxit) = 0,4875

=> nFe : nO = 0,25 : 0,4875 = 1 : 1,95 =>Không có hợp chất thỏa mãn

+) Nếu có tạo thêm muối axit :

            Ba(OH)2 + 2CO2 -> Ba(HCO3)2

=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,1 mol = nCO2 = nFeCO3

=> moxit = 16g = mFe + mO

Bảo toàn Fe : nFe(oxit) = 2nFe2O3 – nFeCO3 = 0,2 mol

=> nO(oxit) = 0,3 mol

=> nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3 => Fe2O3

2.

,mH2O thực tế = 5.80% = 4 (tấn)

Phản ứng quang hợp tại diệp lục của cây xanh :

            6nCO2 + 5nH2O -> (C6H10O5)n + 6nO2

(g)                       5n.18          162n            6n.32

(tấn)                      4       ->       7,2     ->    8,53

=> nO2 = 0,27.106 mol => VO2 = 5,97.106 (lit)

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tính a

    Tính a

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là