Skip to main content

(6,0 điểm): 1. Nêu hiện tượng và giải thích ( viết phương trình phản ứng nếu có) a. Nhỏ vài giọt Iot vào mặt cắt mới của củ khoai lang. b. Cho vài giọt chanh vào cốc sữa bò c. Cho một miếng cao su tự nhiên vào xăng d. Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2 e. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào nước vôi trong. f. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl đặc vào cốc đựng thuốc tím. 2. Xác định chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau : A + O2 -> B + C B + O2\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}D D + E -> F D + BaCl2 + E -> G↓ + H F + BaCl2 -> G↓ + H H + AgNO3 -> AgCl + I I + A -> J + F + NO↑ + E J + NaOH -> Fe(OH)3 + K 3.  Viết 4 phương trình phản ứng điều chế khí oxy đã học ở chương trình lớp 8, ghi đủ điều kiện khi phản ứng(nếu có)

(6,0 điểm):
1. Nêu hiện tượng và giải thích ( viết phương trình phản ứng nếu có)
a. Nhỏ

Câu hỏi

Nhận biết

(6,0 điểm):

1. Nêu hiện tượng và giải thích ( viết phương trình phản ứng nếu có)

a. Nhỏ vài giọt Iot vào mặt cắt mới của củ khoai lang.

b. Cho vài giọt chanh vào cốc sữa bò

c. Cho một miếng cao su tự nhiên vào xăng

d. Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2

e. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào nước vôi trong.

f. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl đặc vào cốc đựng thuốc tím.

2. Xác định chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :

A + O2 -> B + C

B + O2\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}D

D + E -> F

D + BaCl2 + E -> G↓ + H

F + BaCl2 -> G↓ + H

H + AgNO3 -> AgCl + I

I + A -> J + F + NO↑ + E

J + NaOH -> Fe(OH)3 + K

3.  Viết 4 phương trình phản ứng điều chế khí oxy đã học ở chương trình lớp 8, ghi đủ điều kiện khi phản ứng(nếu có)


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1.

a. Mặt cắt củ khoai lang hóa xanh 

Vì mặt cắt củ khoai lang có chứa tinh bột (C6H10O5)n khi gặp I2 tạo màu xanh tím

b. Sữa bị vón cục

Vì Sữa có chứa Protein , nước chanh có tính axit (pH < 7) nên trong môi trường axit thì Protein sẽ bị vón cục

c. Miếng cao su sẽ hòa tan vào trong xăng

Vì cao su bản chất là polime của hidrocacbon, bị hòa tan trong dung môi hữu cơ thích hợp là xăng

d. Có sủi bọt khí , xuất hiện kết tủa xanh

Vì có các phản ứng sau :

            Na + H2O -> NaOH + ½ H2

            CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2↓ + 2NaCl

e. Lúc đầu có kết tủa trắng , lượng kết tủa tăng dần sau đó giảm dần và mất hoàn toàn, dung dịch trong suốt

Vì có các phản ứng :

            CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O

            CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2

f. Màu tím của dung dịch nhạt dần, có sủi bọt khí có mùi clo

            16HClđ + 2KMnO4 -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

2.

A : FeS2           B : SO2            C : Fe2O3         D : SO3            E : H2O           F : H2SO4

G : BaSO4       H : HCl           I : HNO3         J : Fe2(SO4)3    K : Na2SO4

Các phản ứng :

2FeS2 + 5,5O2 -> Fe2O3 + 4SO2

SO2 + ½ O2 \overset{t^{0},xt}{\rightarrow}SO3

SO3 + H2O -> H2SO4

SO3 + H2O + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl

H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl

HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3

10HNO3 + 2FeS2 -> Fe2(SO4)3 + H2SO4 + 10NO + 4H2O

Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Câu hỏi liên quan

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7