Skip to main content

(2,0 điểm): Trộn  đều 11,5 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và một ancol (B) CnH2n+1OH ( số mol hai chất bằng nhau) rồi chia thành hai phần. - Phần 1: Cho tác dụng với 5,1 gam kim loại Na (có dư), sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được nhiều hơn hỗn hợp axit và ancol ( phần 1) là 5,0 gam. - Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,5 gam kết tủa và dung dịch D. Nung kỹ dung dịch D lại thu thêm 5,0 gam kết tủa.  1- Viết các phương trình hóa học xảy ra.  2- Xác định công thức cấu tạo của ancol (B). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

(2,0 điểm):
Trộn  đều 11,5 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và một ancol (B) CnH2n+1OH ( số mol

Câu hỏi

Nhận biết

(2,0 điểm):

Trộn  đều 11,5 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và một ancol (B) CnH2n+1OH ( số mol hai chất bằng nhau) rồi chia thành hai phần.

- Phần 1: Cho tác dụng với 5,1 gam kim loại Na (có dư), sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được nhiều hơn hỗn hợp axit và ancol ( phần 1) là 5,0 gam.

- Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,5 gam kết tủa và dung dịch D. Nung kỹ dung dịch D lại thu thêm 5,0 gam kết tủa.

 1- Viết các phương trình hóa học xảy ra.

 2- Xác định công thức cấu tạo của ancol (B). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

- P1 :

CH3COOH + Na -> CH3COONa + ½ H2

CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + ½ H2

=> mrắn sau = mmuối + mNa dư = mX(1) + 5

Bảo toàn khối lượng : mX(1) + mNa = mrắn sau + mH2

=> nH2 = 0,05 mol => nX(1) = 0,1 mol => naxit = nancol = 0,05 mol

=> mX(1) = 60.0,05 + (14n + 18).0,05 = 3,9 + 0,7n

=> mX(2) = 7,6 – 0,7n

- P2 : Đốt cháy hoàn toàn X(2)

C2H4O2 + 2O2 -> 2CO2 + 2H2O

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n+1)H2O

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}CaCO3 + CO2 + H2O

Bảo toàn C : nCO2 = nCaCO3(đầu) + 2nCaCO3(sau) = 0,225 mol

 => nX(2) = 0,45/(2+n) (mol)

Mà số mol 2 chất bằng nhau => nX(1) : nX(2) = mX(1) : mX(2)

=> (3,9 + 0,7n).0,45/(2 + n) = (7,6 – 0,7n).0,1

=> n = 1

Vậy ancol là CH3OH

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X