Skip to main content

(1,5 đ): 1. Một hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 trong đó số mol CH4 bằng số mol C2H2. Đem đốt cháy hoàn toàn 3,5 gam hỗn hợp X, sau đó đem hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m. 2. Lên men giấm rượu etylic sau phản ứng thu được hỗn hợp X, Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng vơi Na dư, thu được 6,272 lít khí H2  (đktc). Trung hòa phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính hiệu suất của phản ứng lên men.

(1,5 đ):
1. Một hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 trong đó số mol CH4 bằng số mol C2H2.

Câu hỏi

Nhận biết

(1,5 đ):

1. Một hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 trong đó số mol CH4 bằng số mol C2H2. Đem đốt cháy hoàn toàn 3,5 gam hỗn hợp X, sau đó đem hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m.

2. Lên men giấm rượu etylic sau phản ứng thu được hỗn hợp X, Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng vơi Na dư, thu được 6,272 lít khí H2  (đktc). Trung hòa phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính hiệu suất của phản ứng lên men.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1.

CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O

C2H2 + 2,5O2 -> 2CO2 + H2O

C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O

C3H6 + 4,5O2 -> 3CO2 + 3H2O

X có : nCH4 = nC2H2 => có thể qui về C3H6

=> X gồm C2H4 và C3H6 (toàn bộ là anken)

=> Qui hỗn hợp cuối cùng về dạng CH2

Đốt cháy : CH2 + 1,5O2 -> CO2 + H2O

Sau đó : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

=> nCO2 = nCH2 = 0,25 mol = nCO2

=> mCaCO3 = m = 25g

2.

Lên men giấm : C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O

Ở mỗi phần gọi số mol ancol phản ứng là x , số mol ancol dư là y

=> nH2O = nCH3COOH = x mol

P1 : 2nH2 = nancol dư + naxit + nH2O => 2x + y = 0,56 mol

P2 : nNaOH = naxit = 0,24 mol = x => y = 0,08

=> nancol ban đầu(mỗi phần) = x + y = 0,32 mol

=> Vậy hiệu suất phản ứng lên men = H% = 75%

Câu hỏi liên quan

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn