Skip to main content

(2,0 điểm)       1.1. Chỉ dùng thêm nước và khí cacbonic, hãy trình bày phương pháp phân biệt các chất rắn: Na2CO3, Na2SO4, NaCl, BaCO3 và BaSO4.       1.2. A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l, B là dung dịch NaOH nồng độ y mol/l. Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B ta được 500ml dung dịch C. Để trung hòa 100 ml dung dịch C cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B ta được 500ml dung dịch D. Xác định x, y. Biết 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3.

(2,0 điểm)
      1.1. Chỉ dùng thêm nước và khí cacbonic, hãy trình

Câu hỏi

Nhận biết

(2,0 điểm)

      1.1. Chỉ dùng thêm nước và khí cacbonic, hãy trình bày phương pháp phân biệt các chất rắn: Na2CO3, Na2SO4, NaCl, BaCO3 và BaSO4.

      1.2. A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l, B là dung dịch NaOH nồng độ y mol/l. Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B ta được 500ml dung dịch C. Để trung hòa 100 ml dung dịch C cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B ta được 500ml dung dịch D. Xác định x, y. Biết 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1.1.

- Hòa tan các chất rắn vào nước :

+ Nhóm các chất tan : Na2CO3 ; Na2SO4 ; NaCl

+ Nhóm chất không tan tạo kết tủa trắng : BaCO3 ; BaSO4

- Với nhóm chất không tan : Thổi CO2 dư vào nếu kết tủa tan thì chất ban đầu là BaCO3

            BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2

Còn lại là BaSO4.

- Với nhóm chất tan : Dùng chính dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo được nhỏ vào 3 dung dịch tan

+ Không có kết tủa : chất ban đầu là NaCl

+ Có kết tủa trắng : chất đầu là Na2CO3 ; Na2SO4

            Na2CO3 + Ba(HCO3)2 -> 2NaHCO3 + BaCO3

            Na2SO4 + Ba(HCO3)2 -> 2NaHCO3 + BaSO4

- Sau đó sục tiếp CO2 dư vào 2 kết tủa vừa tạo được, nếu kết tủa tan chứng tỏ chất ban đầu là Na2CO3.

BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2

1.2.

nH2SO4(trong 200ml A) = 0,2x => nH+ = 0,4x  nKOH(trong 300ml B) = 0,3x => nOH- = 0,3y  nH+ để trung hòa 100ml C = 2,0.04 = 0,08 mol  Phương trình :              H+   +   OH-  -> H2O              0,4x -> 0,4x (mol) nOH- dư trong 500ml C = 0,3y - 0,4x  => nOH- trong 100 ml C = (0,3y - 0,4x)/5  < = > (0,3y - 0,4x)/5 = 0,08 

< = > 0,3y - 0,4x = 0,4 (1)  a) nAl2O3 = 0,02 mol  nH+ = 0,3.2.x = 0,6x, nOH- = 0,2y  +) Xét TH1: H+ dư  nH+ dư = 0,6x - 0,2y              Al2O3 + 6H+ -> 2Al3+ + 3H2O              0,02 -> 0,12  (mol) Ta có: nH+ dư = 0,12 = 0,6x - 0,2y  < = > 0,6x - 0,2y = 0,12 (2)  Từ (1),(2) => x = 1,16 M , y = 2,88 M +) Xét TH2: OH- dư  nOH- dư = 0,2y - 0,6x             Al2O3 + 2OH- ->2AlO2- + H2O              0,02  -> 0,04 (mol) Ta có: nOH- dư = 0,04 = 0,2y – 0,6x (3)  Từ (1),(3) => x = 0,68 M ; y = 2,24 M. 

Câu hỏi liên quan

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Tính a

    Tính a

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a