Skip to main content

(5,0 điểm) : 2.1. Cho 50 gam dung dịch RX 35,55% (R là kim loại kiềm, X là halogen) vào 10g dung dịch AgNO3 , thấy xuất hiện kết tủa. Nước lọc thu được sau khi loại bỏ kết tủa có chứa RX với nồng độ phần trăm giảm 1,2 lần so với nồng độ phần trăm ban đầu. a. Xác định R, X. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. b. X2 là khí độc. Khi trong phòng thực hành có chứa 1 lượng khí X2 thoát ra trong quá trình thực hiện thí nghiệm, để tránh bị ngộ độc và hạn chế khí X2  thoát ra môi trường xung quanh, người ta thường dùng dung dịch NH3 đậm đặc để khử (loại bỏ) X2. Hãy trình bày cách loại bỏ X2 bằng dung dịch NH3 đậm đặc. 2.2. Hỗn hợp A gồm MCO3 và CuO, trong đó phần trăm số mol của CuO là 40%. Hòa tan hoàn toàn 20,6g A bằng dung dịch HCl (lượng HCl dư 8% so với lượng cần phản ứng). Phản ứng xong thu được dung dịch B và khí CO2. Cho lượng khí CO2 mới vừa thu được hấp thụ hết vào dung dịch có hòa tan 0,09 mol Ba(OH)2 , phản ứng kết thúc thu được 5,91g kết tủa. a. Xác định tên của M b. Cho kim loại Al đến dư vào dung dịch B, phản ứng hoàn toàn thấy có  m gam Al phản ứng . Tính m.

(5,0 điểm) :
2.1. Cho 50 gam dung dịch RX 35,55% (R là kim loại kiềm, X là halogen) vào

Câu hỏi

Nhận biết

(5,0 điểm) :

2.1. Cho 50 gam dung dịch RX 35,55% (R là kim loại kiềm, X là halogen) vào 10g dung dịch AgNO3 , thấy xuất hiện kết tủa. Nước lọc thu được sau khi loại bỏ kết tủa có chứa RX với nồng độ phần trăm giảm 1,2 lần so với nồng độ phần trăm ban đầu.

a. Xác định R, X. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

b. X2 là khí độc. Khi trong phòng thực hành có chứa 1 lượng khí X2 thoát ra trong quá trình thực hiện thí nghiệm, để tránh bị ngộ độc và hạn chế khí X2  thoát ra môi trường xung quanh, người ta thường dùng dung dịch NH3 đậm đặc để khử (loại bỏ) X2. Hãy trình bày cách loại bỏ X2 bằng dung dịch NH3 đậm đặc.

2.2. Hỗn hợp A gồm MCO3 và CuO, trong đó phần trăm số mol của CuO là 40%. Hòa tan hoàn toàn 20,6g A bằng dung dịch HCl (lượng HCl dư 8% so với lượng cần phản ứng). Phản ứng xong thu được dung dịch B và khí CO2. Cho lượng khí CO2 mới vừa thu được hấp thụ hết vào dung dịch có hòa tan 0,09 mol Ba(OH)2 , phản ứng kết thúc thu được 5,91g kết tủa.

a. Xác định tên của M

b. Cho kim loại Al đến dư vào dung dịch B, phản ứng hoàn toàn thấy có  m gam Al phản ứng . Tính m.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

2.1.

a.

, mRX bđ = 17,775g. Gọi số mol RX phản ứng là a mol

            RX + AgNO3 + RNO3 + AgX

=> nRX sau = 17,775/(R + X) – a

Có %mRX sau = 29,625% => mdd sau = 60 – 3,38a.(R + X) (g) ( RX dư chứng tỏ AgNO3 hết)

Bảo toàn khối lượng : mAgX + mdd sau = mdd bđ + mdd AgNO3

=> a.(108 + X) + 60 – 3,38a(R + X) = 50 + 10

=> 108 + X = 3,38R + 3,38X

=> 108 = 3,38R + 2,38X => R < 31g

Vậy R = 7(Li) => X = 35,5 (Cl) thỏa mãn

b.

Cl2 bị loại bỏ bởi NH3 đặc bằng cách :

            3Cl2 + 2NH3 -> N2 + 6HCl

            HCl + NH3 -> NH4Cl

NH4Cl là muối nên an toàn , không gây nguy hiểm cho con người như Cl2

2.2.

a.

Khi CO2 phản ứng với Ba(OH)2 : nBaCO3 = 0,03 mol < nBa(OH)2

+) Nếu OH- dư :         

Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O

=> nCO2 = nBaCO3 = 0,03 mol chiếm 60% số mol A => nCuO = 0,02 mol

=> mA = 0,03.(A + 60) + 0,02.80 = 20,6 => M = 573,33g (Loại)

+) Nếu có hòa tan kết tủa :    

BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2

=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,15 mol = nMCO3 => nCuO = 0,1 mol

=> mA = 0,15.(A + 60) + 0,1.80 = 20,6 => M = 24g (Mg)

b.

MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O

CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O

=> nHCl pứ = 0,5 mol => nHCl dư = 0,04 mol

Khi cho Al dư vào B thì :

            Al + 1,5CuCl2 -> AlCl3 + 1,5Cu

            Al + 3HCl -> AlCl3 + 1,5H2

=> nAl pứ = 2/3.nCuCl2 + 1/3.nHCl dư = 0,08 mol

=> mAl = 2,16g

Câu hỏi liên quan

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic