(4,5 điểm)
Dẫn hỗn hợp khí X gồm một hidrocacbon no A và một hidrocabon không no B ( A,B đều mạch hở) vào bình nước brom chứa 10,00 gam brom. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình brom tăng lên 1,75 gam, sản phẩm sinh ra chỉ có một chất hữu cơ và đồng thời có 3,65 gam khí thoát ra khỏi bình. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 10,78 gam CO2.
a. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon X và tính tỷ khối của X so với H2.
b. Viết phương trình phản ứng ( dạng công thức cấu tạo thu gọn) của A với khí Cl2 khi có ánh sáng theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2.
a.
Khí đi ra khỏi bình khi đốt cháy có nCO2 = 0,245 mol
Ta có : mkhí = mC + mH => nH = 0,71 mol => nH2O = 0,355 mol
=> nankan = nH2O – nCO2 = 0,355 – 0,245 = 0,11 mol
Gọi công thức ankan có dạng CnH2n+2 ; giả sử khí thoát ra chỉ có ankan
=> nC: nH = 1 : 2,89 = n : (n + 2) => n = 2,22 (L)
=> Chứng tỏ có B dư => Brom phản ứng hết
=> nBr2 = npi pứ = 0,0625 mol => nB = 0,0625/t (t là số liên kết pi)
=> MB =28t
=> t = 1 thì MB = 28 (C2H4) là thỏa mãn
Xét hỗn hợp khí thoát ra khỏi bình :
Ta có : nCO2(ankan) < 0,245 mol => n < 2,23
+ Nếu n = 1 => CH4 => nC2H4(dư) = 0,0675 mol
+ Nếu n = 2 => C2H6 => nC2H4(dư) = 0,0125 mol
+) TH1 : X gồm 0,11 mol CH4 và 0,13 mol C2H4
=> MX = 22,5g => dX/H2 = 11,25
+) TH2 : X gồm 0,11 mol C2H6 và 0,075 mol C2H4
=> MX = 28,8g => dX/H2 = 14,4
b.
+) CH4 + 2Cl2 CH2Cl2 + 2HCl
+)CH3-CH3 + 2Cl2 CH2Cl – CH2Cl + 2HCl
CH3-CH3 + 2Cl2 CH3 – CHCl2 + 2HCl