(2,5 điểm)
1. Caffein là một chất kích thích có trong hạt cà phê, hạt coca, lá trà,.. Kết quả phân tích nguyên tố trong caffein như sau: 48,98% C; 6,12% H; 16,33% O; còn lại là nitơ (% về khối lượng). Phân tử khối của caffein là 196. Xác định công thức phân tử của caffein.
2. Hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom (dư) thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,22 gam và thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí C. Tỷ khối của C so với H2 là 6,6. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn lượng khí B ở trên cần vừa đủ V lít khí O2, thu được CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. Tính m, V. (Biết thể tích các khí đều quy về điều kiện tiêu chuẩn).
1.
Trong 1 phân tử Caffein có :
%mC : %mH : %mO : %mN = 48,98 : 6,12 : 16,33 : 28,57
=> nC : nH : nO : nN = 4 : 6 : 1 : 2
CTTQ : (C4H6ON2)n => M = 196 = 98n => n = 2
Caffein là C8H12O2N4
2.
, nC = 0,05 mol ; MC = 13,2g => mC = 0,66g
=> mA = mB = mBrom tăng + mC = 5,88g = m
Đốt cháy B cũng chính là đốt cháy A ( vì cùng số mol C và H)
Khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O => chứng tỏ nC2H2 = nH2
Coi hỗn hợp A gồm C2H4 => nC2H4 = 0,21 mol
PT đốt cháy : C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
=> nO2 = 0,63 mol => VO2 = 14,112 lit